22 Tháng Chín, 2022
- Clash-of-Clans-Hack: Cheats für Gems und Gold kostenlos – geht das wirklich?
- Hình nền kệ sách đẹp nhất
- Hướng dẫn cài phần mềm xem camera wifi trên máy tính, laptop
- Cách bật/tắt Chế độ hạn chế trên Youtube để kiểm duyệt nội dung
- Cách dùng 2 Zalo trên iPhone dễ dàng và thuận tiện nhất
Các hàm về ngày tháng trong Excel bao gồm nhiều hàm khác nhau, ví dụ như: hàm TODAY, DAY, MONTH, YEAR và còn vô số các hàm khác. Khi sử dụng các hàm này, người dùng dễ dàng cho phép hiển thị hoặc định dạng ngày tháng năm, thời gian trong Excel. IABM gửi bạn danh sách các hàm về ngày và thời gian trong Excel như sau:
Bạn đang xem: Danh sách các hàm về ngày và thời gian trong Excel
DATE Hàm Date là hàm ngày tháng, nó ghép 3 thành phần ngày, tháng và năm để tạo thành một ngày đủ định dạng ngày tháng năm. Cú pháp hàm Date =DATE(year, month, day) DATEDIF Hàm dùng cho việc tính toán sự chênh lệch giữa 2 giá trị thời gian khác nhau Hàm DATEDIF sẽ có cú pháp tính như sau: =DATEDIF(Start_date, End_date, Unit)
Theo đó:
- Start_date: Thời điểm đầu cần tính
- End_date: Thời điểm kết thúc
- Unit: Giá trị muốn trả về.
DATEVALUE Hàm DATEVALUE trong Excel giúp bạn chuyển đổi ngày tháng ở dạng văn bản sang dạng số sê-ri mà Excel có thể hiểu được là ngày tháng. Cú pháp của hàm Datevalue là:
=DATEVALUE(date_text ) Trong đó đối số date_text là một chuỗi văn bản đại diện cho một ngày.
DATE Hàm DAY là hàm trả về ngày của ngày/tháng/năm Cú pháp: =DAY( Serial_number)
Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày
DAYS Hàm DAYS thuộc nhóm hàm ngày tháng, dùng để trả về kết quả giữa 2 mốc thời gian. Hàm DAYS trong Excel có cú pháp sử dụng =DAYS(end_date, start_date)
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
- end_date: Ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
- start_date: Ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
DAYS360 Hàm DAYS360 trong Excel là hàm giúp trả về số ngày giữa 2 mốc thời gian. Cú pháp: =DAYS360(end_date,start_date)
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
- end_date: Là giá trị ngày kết thúc trong khoảng thời gian cần tính ngày. Là giá trị bắt buộc.
- start_date: Là giá trị ngày bắt đầu trong khoảng thời gian cần tính ngày. Là giá trị bắt buộc.
EDATE Hàm EDATE trả về giá trị ngày trước hoặc sau ngày đã biết đã xác định trước. Cú pháp =EDATE(start_date, months) Trong đó:
- start_date: Ngày ngày bắt đầu.
- months: Số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu (start_date). Giá trị dương cho đối số months tạo ra ngày trong tương lai, giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.
EOMONTH Hàm EOMONTH hay còn được viết tắt của từ End of Month là công thức hàm dùng để trả về kết quả ngày cuối cùng của một tháng cụ thể (hàm sẽ hiển thị đầy đủ kết quả của ngày, tháng, năm). Cấu trúc của hàm EOMONTH trong Excel như sau: =EOMONTH (start_date, months) HOUR Hay còn gọi là hàm giờ, là hàm được sử dụng trong Excel để trả về các giá trị giờ. Giá trị giờ được trả về ở dạng số nguyên từ 0 (12:00 A.M) đến 23 (11:00 P.M). Cú pháp hàm: =HOUR(serial_number)
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
serial_number: Đối số bắt buộc, là thời gian có chứa giờ mà bạn muốn tách ra.
ISOWEEKNUM Trả về số tuần ISO của năm đối với ngày đã cho. Cú pháp cho hàm ISOWEEKNUM trong Excel là: =ISOWEEKNUM(Date)
Date: Ngày Excel mà bạn muốn tìm số ISO tuần.
MINUTE Hàm MINUTE là một hàm trả về giá trị số nguyên từ 0-59. Cú pháp =MINUTE(value)
Trong đó:
- value (bắt buộc) là một thời gian dạng đầy đủ, một ô hoặc giá trị từ hàm time.
MONTH Hàm Month là hàm chủ đề thời gian, trả về tháng của một ngày bất kì, tháng được trả về dưới dạng số nguyên (Từ 1 đến 12). Ngoài ra, hàm Month còn kết hợp được với rất nhiều hàm khác như hàm IF, hàm Vlookup, hàm Max, hàm Min,… Cú pháp =MONTH(Serial_number)Trong đó:
Serial_number (Bắt buộc): Ngày tháng mà bạn muốn tìm giá trị tháng, có thể là chuỗi trực tiếp hoặc chuỗi nằm trên địa chỉ ô.
NETWORKDAYS Hàm NETWORKDAYS trả về tổng số ngày làm việc trừ ngày nghỉ Lễ và ngày cuối tuần. Nó là công cụ thường xuyên được sử dụng trong công việc tính lương cho nhân viên một tổ chức, doanh nghiệp. Cú pháp: =NETWORKDAYS(start_day, end_day, [holidays]).
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
- start_day: Ngày bắt đầu.
- end_day: Ngày kết thúc.
- [holidays]: Những ngày nghỉ.
NETWORKDAYS.INTL Trả về số ngày làm việc trọn vẹn ở giữa hai ngày bằng cách dùng tham số để cho biết có bao nhiêu ngày cuối tuần và đó là những ngày nào. Ngày cuối tuần và bất kỳ ngày nào được chỉ rõ là ngày lễ sẽ không được coi là ngày làm việc. Cú pháp =NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays])
- start_date và end_date: Những ngày cần tính khoảng cách giữa chúng. Start_date có thể sớm hơn, trùng với hoặc muộn hơn end_date.
- weekend (Tùy chọn): Cho biết những ngày nào là ngày cuối tuần và không được tính vào số ngày làm việc trọn vẹn tính từ start_date đến end_date. Ngày cuối tuần có thể là số ngày cuối tuần hoặc một chuỗi cho biết ngày cuối tuần xảy ra khi nào.
- holidays (Tùy chọn): Một bộ tùy chọn bao gồm một hoặc nhiều ngày cần được loại trừ khỏi lịch ngày làm việc. Ngày lễ sẽ là một phạm vi ô có chứa ngày, hoặc một mảng có chứa giá trị sê-ri biểu thị những ngày đó. Thứ tự các ngày hoặc giá trị sê-ri trong đối số ngày lễ có thể tùy ý.
NOW Hàm NOW trả về ngày và giờ hiện tại. Cú Pháp: =NOW()
– Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số. – Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không cập nhật liên tục.
SECOND Hay còn gọi là hàm giây, là hàm được sử dụng trong Excel để trả về các giá trị giây. Giá trị giây được trả về ở dạng số nguyên từ 0 đến 59. Cú pháp hàm: =SECOND(serial_number) Trong đó:
- serial_number: Đối số bắt buộc, là thời gian có chứa giây mà bạn muốn tách ra.
Xem thêm : Hướng dẫn 3 cách khôi phục tin nhắn iMessage đã xóa trên iPhone
Cú pháp của hàm TIME có các đối số sau đây:
- hour (Bắt buộc): Là một số từ 0 (không) đến 32767 thể hiện giờ. Mọi giá trị lớn hơn 23 sẽ được chia cho 24 và phần còn lại sẽ được coi là giá trị giờ. Ví dụ, TIME(27,0,0) = TIME(3,0,0) = ,125 hoặc 3:00 SA.
- minute (Bắt buộc): Là một số từ 0 đến 32767 thể hiện phút. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ và phút. Ví dụ, TIME(0,750,0) = TIME(12,30,0) = ,520833 hoặc 12:30 CH.
- second (Bắt buộc): Là một số từ 0 đến 32767 thể hiện giây. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ, phút và giây. Ví dụ, TIME(0,0,2000) = TIME(0,33,22) = ,023148 hoặc 12:33:20 SA
TIMEVALUE Hàm TIMEVALUE trong Excel là hàm tính toán trả về số thập phân của thời gian được biểu thị bằng chuỗi văn bản trong Excel. Tức là hàm trả về số thập phân của thời gian được biểu thị bằng chuỗi văn bản. Cú pháp =TIMEVALUE(time_text)
Trong đó đối số time_text là một chuỗi văn bản biểu thị thời gian. Trong chuỗi văn bản này giờ, phút và giây phải được phân tách bằng dấu hai chấm.
TODAY Hàm TODAY là một hàm thời gian giúp bạn hiển thị chính xác ngày tháng năm hiện tại. Đặc biệt, bạn có thể kết hợp với một số hàm khác để tính toán các khoảng thời gian rất hữu ích và tiện lợi. Cú pháp =TODAY() WEEKDAY Hàm WEEKDAY là một hàm thuộc nhóm ngày giờ (Date and Time), dùng để tính toán ngày tháng năm. Cú pháp =WEEKDAY(serial_number;[return_type])
- serial_number: Đây là tham số bắt buộc, có thể là biểu thức ngày tháng như “24/02/1997″ hoặc một con số biểu thị ngày tháng như 3746,…
- return_type: Tham số xác định kết quả trả về. Sẽ có rất nhiều tham số tùy chọn cho bạn, để bạn có thể thiết lập được kết quả trả về.
WEEKNUM Mô hình WEEKNUM trong Excel trả về số tuần của ngày đã cho trong một năm. Theo mặc định, WEEKNUM chức năng đếm tuần bắt đầu vào Chủ nhật. Cú pháp hàm: =WEEKNUM(serial_number; [return_type])
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
- serial_number: đối số bắt buộc, là một ngày trong tuần muốn tính số thứ tự của tuần đó trong năm.
- return_type: đối số tùy chọn, là một số để xác định tuần sẽ bắt đầu từ ngày nào.
WORKDAY Hàm WORKDAY là hàm tính số ngày làm việc. Cú pháp =WORKDAY(start_date, days, [holidays])
Xem thêm : Gửi yêu cầu đổi sim Viettel tại nhà cực đơn giản với ứng dụng My Viettel
Trong đó:
- start_date: Ngày bắt đầu tính toán
- days: Số ngày sẽ lùi về hoặc cộng thêm. Lùi sẽ là số âm, cộng thêm là số dương
- holidays (tùy chọn): Một list ngày lễ, ngày nghỉ
WORKDAY.INTL WORKDAY.INTL là hàm tính toán trong Excel để cho ra kết quả là số sê-ri của ngày trước hoặc sau một số ngày làm việc đã xác định. Cú pháp =WORKDAY(start_date, days, [weekend],[holidays])
Trong đó:
- start_date: Là ngày bắt đầu, là tham số bắt buộc.
- days: Là ngày không nằm trong ngày cuối tuần và ngày lễ trước hay sau Start_date, là tham số bắt buộc. days > 0: số ngày tạo ra trong tương lai; Days
- weekend: Cho biết những ngày nào là ngày cuối tuần không được tính vào ngày làm việc, là tham số tùy chọn có các giá trị sau: + Weekend = 1 -> Ngày cuối tuần là thứ 7, chủ nhật. + Weekend = 2 -> Ngày cuối tuần là chủ nhật, thứ hai. + Weekend = 3 -> Ngày cuối tuần là thứ hai, thứ ba. + Weekend = 4 -> Ngày cuối tuần là thứ thứ ba, thứ tư. + Weekend = 5 -> Ngày cuối tuần là thứ thứ tư, thứ năm. + Weekend = 6 -> Ngày cuối tuần là thứ năm, thứ sáu. + Weekend = 7 -> Ngày cuối tuần là thứ sáu, thứ 7. + Weekend = 11 -> Ngày cuối tuần chỉ có chủ nhật. + Weekend = 12 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ hai. + Weekend = 13 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ ba. + Weekend = 14 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ tư. + Weekend = 15 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ năm. + Weekend = 16 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ sáu. + Weekend = 17 -> Ngày cuối tuần chỉ có thứ 7.
- holidays: Ngày cần loại trừ ra khỏi ngày làm việc mà ngày này không nằm trong ngày lễ cố định.
YEAR Hàm YEAR trong excel là hàm tính số năm của một ngày cụ thể đã cho trước. Cú pháp =YEAR(serial_number)
Trong đó: serial_number: Ngày trong năm mà bạn muốn tìm Trả về năm của một ngày một ngày tương ứng nào đó. Năm được trả về dạng số nguyên trong khoảng từ 1900 đến 9999.
YEARFRAC Hàm YEARFRAC trong excel giúp tính khoảng thời gian giữa 2 ngày cho trước. Ứng dụng trong tính số năm làm việc, số tuổi, số thâm niên, năm phân bổ chi phí, khấu hao tài sản… Cú pháp =YEARFRAC(start_date, end_date, [basis]) Trong đó:
- start_date: Ngày bắt đầu
- end_date: Ngày kết thúc
- basis: Tùy chọn dạng đếm, nếu không gõ chỉ tiêu này, mặc định basis = 0
Nguồn: https://leplateau.edu.vn
Danh mục: Thủ Thuật