Hướng dẫn chi tiết cách xoay chữ trong Excel: Ngang, dọc, chéo, ngược, kiểu gì cũng được!

Video chuyển chữ ngang thành dọc trong excel

Excel là một công cụ văn phòng hữu ích và được sử dụng phổ biến trong xử lý dữ liệu. Tuy nhiên, để dùng Excel hiệu quả, tạo ra các trang tính đẹp thì đòi hỏi người dùng phải nắm bắt được nhiều kỹ năng làm việc với phần mềm. Một trong số những kỹ năng đó chính là cách xoay chữ trong Excel. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, FPT Shop sẽ chia sẻ cho bạn các phương pháp xoay chữ phổ biến, hiệu quả, dễ thực hiện.

Có thể bạn quan tâm

  • Nơi Ảnh Chụp Màn Hình Tự ‘Thả Mình’: Bí Mật Được Tiết Lộ
  • Tại sao màn hình iPhone bị tối? Nguyên nhân và cách khắc phục
  • Hướng dẫn cách kích hoạt, kiểm tra, đăng kí bảo hành điện thoại Samsung chi tiết và đơn giản
  • Phím tắt thông dụng nhất trong Excel
  • Vì sao bạn bị bong tróc da đầu ngón tay?

Lợi ích khi xoay chữ trong Excel

Xoay chữ trong Excel là một thủ thuật thú vị. Nó giúp bạn định dạng chữ trong trang tính theo nhiều chiều hướng khác nhau như chiều ngang, chiều dọc, chéo, thậm chí là ngược 180o. Điều này mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng khi thiết kế, định dạng bảng, chẳng hạn như:

  • Tận dụng tiết diện dọc, chéo của trang tính, giúp tiết kiệm không gian, nhất là những bảng tính gồm nhiều hàng, nhiều cột dữ liệu.
  • Tạo tiêu đề, nhãn, biểu đồ ấn tượng, độc đáo, thu hút sự chú ý của người xem, người đọc.
  • Góp phần thể hiện sự sáng tạo, tính chuyên nghiệp của bạn trong việc tạo, thiết kế trang tính.

03 cách xoay chữ trong Excel đơn giản, phổ biến nhất

Để xoay chữ trong Excel, bạn có thể áp dụng một trong ba cách dưới đây:

Cách xoay chữ trong Excel bằng Format Cells

Format Cells là một công cụ dùng để định dạng ô trong Excel. Vì vậy, bạn có thể sử dụng nó để tiến hành xoay chữ trong ô.

Bước 1: Tại bảng tính muốn xoay chữ, bạn bôi đen vùng dữ liệu muốn xoay > Nhấp chuột phải > Chọn Format Cells.

Chọn Format Cells

Bước 2: Hộp thoại Format Cells hiện ra, bạn nhấn Alignment > Chọn kích thước muốn xoay trong mục Degress > Nhấn OK.

Điền kích thước muốn xoay trong mục Degress

Bước 3: Sau khi nhấn OK xong, kết quả bạn sẽ thấy vùng dữ liệu bôi đen trước đó xoay theo góc độ mà bạn chọn.

Thành quả sau khi xoay chữ

Cách xoay chữ trong Excel bằng Orientation

Nếu không muốn truy cập vào hộp thoại Format Cells, bạn có thể dùng ngay chức năng Orientation có sẵn ở ngoài để xoay chữ trong Excel.

Bước 1: Trước hết, bạn chọn những ô cần xoay chữ trong trang tính.

Tô đen những ô cần xoay chữ

Bước 2: Sau đó, bạn nhấp vào tab Home > Chọn Orientation > Chọn hướng và góc xoay chữ có sẵn.

Chọn Orientation và chọn hướng xoay

Tại đây, bạn sẽ có 5 lựa chọn, mỗi một lựa chọn là một cách xoay khác nhau, tuỳ theo nhu cầu mà bạn chọn kiểu xoay phù hợp.

  • Angle Counterclockwise: Xoay chữ ngược chiều kim đồng hồ 45 độ.

Kiểu xoay Angle Counterclockwise

  • Angle Clockwise: Xoay chữ theo chiều kim đồng hồ 1 góc 45 độ.

Kiểu xoay Angle Clockwise

  • Vertical Text: Dựng đứng chữ với các chữ cái được tách riêng biệt, thả từ trên xuống.

Kiểu xoay Vertical Text

  • Rotate Text Up: Xoay chữ thẳng đứng lên phía trên góc 90 độ.

Kiểu xoay Rotate Text Up

  • Rotate Text Down: Xoay chữ thẳng đứng xuống phía dưới góc 90 độ.

Kiểu xoay Rotate Text Down

Cách xoay chữ trong Excel bằng WordArt

Ngoài 2 cách xoay chữ trong Excel trên, bạn có thể sử dụng WordArt – công cụ viết chữ nghệ thuật để tạo sự độc đáo cho trang tính của mình.

Bước 1: Trước hết, bạn nhấn vào tab Insert trên thanh công cụ > Chọn WordArt trong mục Text > Chọn kiểu chữ mong muốn.

Chọn WordArt và chọn kiểu chữ mong muốn

Bước 2: Bạn nhập nội dung vào ô Text Box.

Bước 3: Nhập xong, bạn có thể xoay chữ trực tiếp bằng cách nhấn giữ mũi tên tròn rồi xoay chữ theo ý muốn.

Nhấn giữ mũi tên tròn để xoay chữ theo ý muốn

Hoặc, bạn cũng có thể nhấn vào Rotate trong phần Format, chọn góc độ muốn xoay chữ.

  • Rotate Right 90o: Xoay chữ sang phía bên phải 1 góc 90 độ.
  • Rotate Left 90o: Xoay chữ sang phía bên trái 1 góc 90 độ.
  • Flip Vertical: Lật ngược chữ lại theo chiều dọc.
  • Flip Horizontal: Lật ngược chữ lại theo chiều ngang.

Chọn góc độ muốn xoay chữ ở Rotate

  • More Rotation Options: Tuỳ chỉnh góc xoay bằng cách nhập toạ độ xoay chữ vào ô Rotation.

Nhập toạ độ xoay chữ vào ô Rotation

Kết luận

Vừa rồi, FPT Shop đã chỉ cho bạn đọc 03 cách xoay chữ trong Excel. Mong rằng qua hướng dẫn đó, bạn sẽ chọn được phương thức xoay chữ phù hợp để tạo nên bảng tính ấn tượng, chuyên nghiệp cho mình. Thủ thuật Excel có rất nhiều, bạn hãy thường xuyên theo dõi mình để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác nhau.

Bạn có thể tham khảo qua một số mẫu máy tính bảng nhỏ gọn giá tốt tại đây: Máy tính bảng

Xem thêm:

  • 3 cách xoay chữ trong Word đơn giản mà nhiều người không biết
  • Hướng dẫn cách xoay chữ trong PowerPoint thỏa sức sáng tạo cho bài thuyết trình

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel

Video cách xuống dòng trong 1 ô excel

Trong quá trình sử dụng Excel, với những nội dung dài hoặc đơn giản chúng ta muốn căn giữa nội dung để hiển thị cân đối hơn thì cần phải xuống dòng. Tuy nhiên, việc xuống dòng trong Excel không hề giống với Word khi bạn chỉ cần nhấn Enter là xong.

Có thể bạn quan tâm

  • Hướng dẫn cách kết nối máy Scan với máy tính nhanh nhất
  • Hình nền bỏ điện thoại tao xuống hot nhất năm
  • Võ Lâm Miễn Phí 0.0.70 Võ Lâm Truyền Kỳ Miễn Phí trên máy tính
  • 12+ App dịch tiếng Anh trên màn hình điện thoại siêu tiện dụng
  • Hướng dẫn cách tạo iCloud cho iPhone 6s, 6 Plus cực kỳ đơn giản

Nếu nhấn Enter trên Excel thì mặc định chúng ta sẽ được chuyển xuống ô khác để nhập nội dung, chứ không phải nội dung trong cùng 1 dòng nữa. Vậy làm sao để có thể xuống dòng trong 1 ô Excel, vấn đề tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng biết cách thực hiện? Bài viết dưới đây của Quản trị mạng sẽ hướng dẫn tới bạn đọc 3 cách để xuống dòng trong Excel, áp dụng được cho Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, 2010, 2007 trở về trước và cả trên Google Sheets (Google bảng tính) bạn ha.

  • Cách kích hoạt Microsoft Office 2016 Professional Plus miễn phí
  • Hướng dẫn cách đặt mật khẩu bảo vệ an toàn file Excel
  • Đây là những hàm cơ bản nhất trong Excel mà bạn cần nắm rõ

Mỗi cách xuống dòng trong Excel dưới đây phù hợp với từng trường hợp nhập nội dung. Hãy theo dõi hướng dẫn xuống dòng trong 1 ô Excel chi tiết dưới đây bạn nha.

Video hướng dẫn xuống dòng, ngắt dòng trong ô Excel

Cách 1: Xuống dòng trong 1 ô Excel bằng Alt + Enter

Nếu bạn cần viết nhiều dòng trong 1 ô Excel, để xuống dòng trong Excel, hãy nhấn tổ hợp phím tắt Excel Alt + Enter trên Windows hoặc Command+Enter trên macOS. Chẳng hạn khi nhập nội dung như hình với nội dung dài sẽ bị tràn sang bên phải. Để ngắt dòng cho xuống nội dung bên dưới, đặt dấu chuột vào vị trí mà bạn muốn xuống dòng, rồi nhấn tổ hợp phím Alt + Enter để xuống dòng.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel

Kết quả sẽ được như hình dưới đây. Nội dung đã được dồn vào trong 1 ô. Sau đó chúng ta tiến hành chỉnh sửa, căn chỉnh lại nội dung sao cho phù hợp.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 2

Cách 2: Sử dụng Wrap Text xuống dòng Excel

Chính xác hơn thì Wrap Text là cách để gói gọn nội dung trong 1 ô, khiến chữ không bị tràn sang ô khác. Bạn nhập nội dung vào 1 ô Excel, tiếp đó nhấn vào ô đã nhập nội dung, sau đó nhấn vào Wrap Text ở bên trên như hình.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 3

Kết quả nội dung cũng sẽ xuống dòng như hình. Bạn căn chỉnh lại nội dung để có bố cục đẹp mắt hơn.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 4

Cách 3: Điều chỉnh trong Format Cells xuống dòng Excel

Bước 1:

Bạn click chuột vào nội dung chữ đã nhập trong Excel rồi nhấn chuột phải chọn Format Cells… xuất hiện trong danh sách.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 5

Bước 2:

Xuất hiện giao diện hộp thoại mới. Tại đây, nhấn tab Alignment rồi tích vào Wrap text như hình bên dưới.

Ngoài ra, tại đây bạn có thể tùy chỉnh nhiều hơn với ô tính ví dụ căn giữa nội dung, tạo góc, thay đổi Fonts chữ, tạo khung cho ô tính…. Nhấn OK để lưu lại.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 6

Bước 3:

Nội dung chữ cũng sẽ được chuyển xuống dòng mà không sang cột khác. Đồng thời nội dung trong dòng cũng sẽ tự động được căn chỉnh mà chúng ta không cần phải chỉnh sửa thủ công.

3 cách xuống dòng trong 1 ô Excel - Ảnh minh hoạ 7

Trên đây là 3 cách để xuống dòng trong Excel với cách làm vô cùng đơn giản. Nếu bạn muốn nội dung trong ô Excel được tự động căn chỉnh thì điều chỉnh trong Format Cells, nội dung sẽ được điều chỉnh phù hợp với độ rộng của cột chứa nó.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này bạn có thể trình bày bảng tính của mình đẹp hơn.

Xem thêm:

  • Cách đánh số thứ tự cột tự động trên Excel
  • Cách sử dụng hàm SUMPRODUCT trên Excel
  • Cách xoay khổ giấy trong Excel

Chúc các bạn thực hiện thành công!

USB serial driver (Usbser.sys)

Video usb serial port driver windows 10 64bit

Use the Microsoft-provided USB driver (Usbser.sys) for your communications and CDC control device. Microsoft encourages you to use the drivers included with Windows whenever possible.

Có thể bạn quan tâm

  • Bật mí 02 cách tra cứu hóa đơn tiền điện miền Bắc nhanh chóng, chính xác năm 2024
  • [2024] Manually Update Samsung Phones and Tablets to the Latest Version
  • Bí quyết dễ dàng tìm kiếm nhóm kín trên Zalo
  • Cách đặt password (mật khẩu) cho folder trên máy tính đơn giản để bảo vệ sự riêng tư
  • Bật mí 04 cách tra cứu giấy phép lái xe theo tên nhanh chóng, chính xác nhất 2024

Versions supported

  • Windows 11
  • Windows 10

Applies to

  • Device manufacturers of CDC control devices

In Windows 10, the driver was rewritten using the Kernel-Mode Driver Framework, improving the overall stability of the driver.

  • Improved Plug and Play and power management by the driver.
  • Added power management features such as USB Selective Suspend.

In addition, UWP applications can now use the APIs provided by the Windows.Devices.SerialCommunication namespace that allow apps to talk to these devices.

Usbser.sys installation

Load the Microsoft-provided in-box driver (Usbser.sys) for your communications and CDC control device.

Starting in Windows 10, Usbser.inf was added to the %Systemroot%INF directory, which loads Usbser.sys as the functional device object (FDO) in the device stack. If your device belongs to the communications and CDC control device class, Usbser.sys is loaded automatically. You don’t need to write your own INF to reference the driver. The driver is loaded based on a compatible ID match similar to other USB device class drivers included in Windows.

USBClass_02

USBClass_02&SubClass_02

  • If you want to load Usbser.sys automatically, set the class code to 02 and subclass code to 02 in the Device Descriptor. With this approach, you aren’t required to distribute INF files for your device because the system uses Usbser.inf. For more information, see Class definitions for Communication Devices 1.2.

  • If your device specifies class code 02 but a subclass code value other than 02, Usbser.sys doesn’t load automatically. The Plug and Play manager tries to find a driver. If a suitable driver isn’t found, the device might not have a driver loaded. You might have to load your own driver or write an INF that references another in-box driver.

  • If your device specifies class and subclass codes to 02, and you want to load another driver instead of Usbser.sys, you have to write an INF that specifies the hardware ID of the device and the driver to install. For examples, look through the INF files included with sample drivers and find devices similar to your device. For information about INF sections, see Overview of INF Files.

Configure selective suspend for Usbser.sys

Starting in Windows 10, Usbser.sys supports USB Selective Suspend. It allows the attached USB-to-serial device to enter a low power state when not in use, while the system remains in the S0 state. When communication with the device resumes, the device can leave the suspend state and resume the working state. The feature is disabled by default and can be enabled and configured by setting the IdleUsbSelectiveSuspendPolicy entry under this registry key:

HKEY_LOCAL_MACHINESYSTEMCurrentControlSetEnumUSB<hardware id><instance id>Device Parameters

To configure power management features of Usbser.sys, you can set IdleUsbSelectiveSuspendPolicy to:

  • “0x00000001”: Enters selective suspend when idle, that is, when there are no active data transfers to or from the device.

  • “0x00000000”: Enters selective suspend only when there are no open handles to the device.

That entry can be added in one of two ways:

  • Write an INF that references the install INF and add the registry entry in the HW.AddReg section.

  • Describe the registry entry in an extended properties OS feature descriptor. Add a custom property section that sets the bPropertyName field to a Unicode string, “IdleUsbSelectiveSuspendPolicy” and wPropertyNameLength to 62 bytes. Set the bPropertyData field to “0x00000001” or “0x00000000”. The property values are stored as little-endian 32-bit integers.

    For more information, see Microsoft OS Descriptors.

Develop Windows applications for a USB CDC device

Starting in Windows 10, a Windows app can send requests to Usbser.sys by using the Windows.Devices.SerialCommunication namespace. It defines Windows Runtime classes that can use to communicate with a USB CDC device through a serial port or some abstraction of a serial port. The classes provide functionality to discover such serial device, read and write data, and control serial-specific properties for flow control, such as setting baud rate, signal states.

Related topics

  • USB device class drivers included in Windows

Đăng nhập tài khoản Facebook lên nhiều thiết bị, làm ngay cách sau để tránh bị mất tài khoản

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook

Facebook ngày nay là nơi chứa đựng rất nhiều thông tin quan trọng của bản thân. Tuy nhiên, đôi lúc vì hoàn cảnh mà chúng ta đã phải đăng nhập tài khoản của mình lên một thiết bị khác và quên thoát ra. Và để XTmobile giúp bạn xử lý vấn đề trên một cách đơn giản với smartphone nhé.

Có thể bạn quan tâm

  • Hướng dẫn cách chỉnh sửa bài viết đang quảng cáo trên fanpage
  • Cách khôi phục tài khoản Gmail bị vô hiệu hóa hiệu quả nhất
  • Hướng dẫn cách làm tròn trong Excel nhanh chóng nhất bạn nên biết
  • Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi không gõ được tiếng Việt trên Chrome
  • Cách bật phụ đề tiếng Việt trên Youtube – [HƯỚNG DẪN CHI TIẾT]

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook nhanh chóng

Thủ thuật quản lí tài khoản Facebook

Trên phần mềm Facebook có một chức năng lưu trữ toàn bộ các thiết bị điện tử mà bạn từng dùng để đăng nhập. Và nếu chẳng may rơi vào tình huống trên, bạn có thể sử dụng tính năng này để thoát ra.

Lưu ý, sẽ có hai điều kiện mà bạn bắt buộc phải làm nếu muốn sử dụng phương thức mình sẽ giới thiệu sau đây:

  • Phần mềm Facebook của bạn đã được cập nhật phiên bản mới nhất
  • Tài khoản Facebook của bạn đã có liên kết với số điện thoại

Cách thức thực hiện

Bước 1: Mở ứng dụng Facebook -> Menu -> Cài đặt và quyền riêng tư -> Cài đặt

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook nhanh chóng tiện lợi

Bước 2: Chọn Trung tâm tài khoản ->Mật khẩu bảo mật -> Nơi bạn đăng nhập

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook nhanh chóng lẹ làng

Bước 3: Lựa chọn tài khoản Facebook hoặc Instagram -> Chọn những thiết bị lạ mà bạn từng đăng nhập

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook nhanh chóng hợp lí

Bước 4: Đăng xuất -> Và ấn Đăng xuất ở thư mục hiện ra

Cách quản lí thiết bị truy cập tài khoản Facebook nhanh chóng tuyệt đối

Như vậy là bạn đã có thể đăng xuất tài khoản Facebook ra khỏi những thiết bị không thuộc quản lý của bạn. Kể cả khi ai đó biết được mật khẩu và tên tài khoản để đăng nhập cũng sẽ thất bại do gặp bảo mật hai lớp từ Meta. Chúc bạn thực hiện thành công.

Xem thêm:

  • Chuyển đổi tài khoản Play Together cực nhanh mà lại còn có quà khủng, game thủ đã biết chưa?
  • Cách thu hồi biểu cảm trên Zalo để tránh những tình huống khó xử
  • Cách khắc phục tình trạng hao pin trên iPhone do iOS 15.5

XTmobile.vn

10 phương án khắc phục vấn đề ‘Không có ứng dụng nào để mở URL’ trên điện thoại Android

Video không tìm thấy ứng dụng nào để mở url

Rất phiền toái khi điện thoại của bạn gặp sự cố không thể mở URL, ảnh hưởng đến việc duyệt web và sử dụng ứng dụng. Thường thì đây là lỗi phần mềm và thường xuất hiện trên điện thoại Android. Hãy tham khảo ngay 10 phương án khắc phục sự cố không tìm thấy ứng dụng nào để mở URL dưới đây để giải quyết vấn đề!

1. Đóng ứng dụng đang chạy ngầm

Có quá nhiều ứng dụng chạy ngầm thường gây ra xung đột ứng dụng hoặc xung đột phần mềm trên điện thoại. Vì vậy, hãy đóng bớt các ứng dụng không cần thiết đi.

Có thể bạn quan tâm

  • Top 5 Phần Mềm Hack Wifi Miễn Phí Trên Máy Tính PC, IOS, Android
  • Hướng dẫn cách tách nền ảnh nhanh gọn trên điện thoại iPhone & Android
  • Hướng dẫn vệ sinh màn hình cảm ứng điện thoại, máy tính bảng
  • Quên mật khẩu Facebook và những cách lấy lại đơn giản, nhanh chóng
  • Hướng dẫn chèn chữ vào ảnh trong PowerPoint chi tiết và dễ thực hiện

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Đóng tất cả các ứng dụng chạy ngầm

2. Đóng và mở lại trình duyệt

Nếu không muốn đóng tất cả các ứng dụng chạy ngầm, bạn có thể chỉ đóng trình duyệt web gặp sự cố. Sau đó, hãy mở lại trình duyệt và truy cập lại URL bạn muốn mở.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Thử đóng và mở lại trình duyệt điện thoại

3. Dùng trình duyệt khác

Một cách khắc phục phổ biến khác khi gặp lỗi này là dùng trình duyệt khác thay thế như Firefox, Opera Mini, Cốc Cốc, Google Chrome,… Bạn chỉ cần sao chép URL từ trình duyệt cũ và dán vào trình duyệt mới để truy cập.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Dùng trình duyệt khác để thay thế

4. Kiểm tra các ứng dụng hệ thống

Đôi khi, bạn có thể vô tình tắt các ứng dụng hệ thống quan trọng như Google Play, Dịch vụ Google Play,… để tiết kiệm bộ nhớ. Nhưng những ứng dụng này quan trọng trong việc mở URL trên trình duyệt và sẽ thông báo cho bạn ứng dụng phù hợp để mở URL và hỏi bạn có muốn tải về không,…

Do đó, bạn có thể kiểm tra và bật lại các ứng dụng hệ thống bằng cách: Vào Cài đặt > Chọn Ứng dụng > Tìm và chọn các ứng dụng hệ thống đã tắt > Nhấn Bật để mở lại.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Kiểm tra lại các ứng dụng hệ thống để xem có tắt nhầm không

5. Phục hồi cài đặt ứng dụng

Để phục hồi cài đặt ứng dụng, bạn chỉ cần thực hiện các bước đơn giản sau.

Bước 1: Vào Cài đặt > Chọn Ứng dụng > Nhấn vào biểu tượng 3 chấm ở góc trên cùng bên phải.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Chọn ứng dụng trong Cài đặt

Bước 2: Chọn Phục hồi cài đặt ứng dụng > Nhấn Đặt lại.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Chọn Phục hồi cài đặt ứng dụng

6. Xóa cache và bộ nhớ đệm của Google Play và Dịch vụ Google Play

Một cách giải quyết hiệu quả và dễ thực hiện để khắc phục lỗi trên điện thoại là xóa cache và bộ nhớ đệm của Google Play và Dịch vụ Google Play.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Xóa cache và bộ nhớ đệm của ứng dụng Google Play

7. Khởi động lại điện thoại

Khởi động lại điện thoại là cách đơn giản và dễ thực hiện nhất mà người dùng thường áp dụng khi gặp sự cố trên điện thoại. Việc này giúp điện thoại hoạt động ổn định hơn.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Khởi động lại điện thoại Android

8. Gỡ và cài đặt lại trình duyệt

Nếu bạn không sử dụng trình duyệt mặc định trên điện thoại mà thay vào đó bạn sử dụng các trình duyệt tải về từ cửa hàng ứng dụng, bạn có thể thử gỡ bỏ và cài đặt lại trình duyệt để kiểm tra xem vấn đề có được giải quyết không.

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Gỡ bỏ và cài đặt lại trình duyệt đã tải về

9. Sử dụng ứng dụng chuyên dụng

Nếu bạn cần xem URL về video hoặc hình ảnh, bạn có thể thử sử dụng các ứng dụng chuyên dụng như VLC, Google Photos,…

10 phương án khắc phục vấn đề 'Không có ứng dụng nào để mở URL' trên điện thoại Android

Sử dụng ứng dụng hỗ trợ chuyên dụng

10. Khôi phục cài đặt gốc cho điện thoại

Nếu bạn đã thử tất cả các phương pháp trên nhưng vẫn không giải quyết được vấn đề, bạn có thể thử khôi phục cài đặt gốc của điện thoại. Tuy nhiên, việc này sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trên điện thoại, vì vậy hãy sao lưu dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện.

Thực hiện khôi phục cài đặt gốc cho điện thoại

Bài viết trên đã giới thiệu đến bạn 10 phương pháp khắc phục lỗi không tìm thấy ứng dụng nào để mở URL trên điện thoại Android. Chúc các bạn thành công, xin chân thành cảm ơn đã đọc bài viết này, hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo.

Chia sẻ 3 cách đăng ký Internet Banking Techcombank đơn giản, đầy đủ nhất 2024

Video đăng ký thanh toán trực tuyến techcombank

Cách đăng ký Internet Banking Techcombank vô cùng đơn giản, bạn có thể đăng ký trực tuyến trên website, qua ứng dụng Techcombank Mobile hoặc tới quầy giao dịch. Cùng FPT Shop phá chi tiết từng cách thực hiện nhé.

Có thể bạn quan tâm

  • Cách nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp online
  • Khắc phục ngay tình trạng sim phát ra một âm trên iphone
  • Cách kiểm tra cước trả sau Viettel CHÍNH XÁC nhất
  • Hướng dẫn cách chia sẻ bài viết lên story Facebook đơn giản mới nhất
  • Cách dễ dàng tìm và xem bình luận trên Facebook của người khác

Đôi nét về Internet Banking Techcombank

Trước khi tìm hiểu chi tiết 3 cách đăng ký Internet Banking Techcombank, hãy cùng điểm qua một vài thông tin về dịch vụ này nhé.

Internet Banking Techcombank là gì?

Internet Banking Techcombank là dịch vụ ngân hàng trực tuyến được ngân hàng Techcombank phát hành và quản lý. Dịch vụ này nhằm phục vụ những khách hàng đã mở tài khoản Techcombank, là công dân Việt Nam hoặc các công dân nước ngoài đang sinh sống và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 1)

Khi sử dụng Internet Banking Techcombank, bạn có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch như chuyển/nhận tiền, thanh toán hóa đơn, thanh toán mua sắm, nạp thẻ điện thoại,… hoàn toàn trực tuyến mà không cần đến cây ATM hay tới trực tiếp phòng giao dịch Techcombank. Đồng thời, thông qua dịch vụ này, bạn cũng dễ dàng quản lý tài khoản ngân hàng của mình như tra cứu thông tin, số dư, lịch sử giao dịch,…

Lợi ích sử dụng Internet Banking Techcombank

Dưới đây là một số lợi ích mà bạn sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ Internet Banking Techcombank:

  • Thanh toán hóa đơn (điện, nước, Internet, truyền hình,…), đóng học phí, thanh toán khi mua sắm online tiện lợi, nhanh chóng.
  • Thanh toán bằng hình thức quét mã tại cửa hàng khi mua sắm, ăn uống,… mà không cần dùng tiền mặt.
  • Gửi tiết kiệm online và kiểm tra khoản tiết kiệm dễ dàng.
  • Tra cứu thông tin tài khoản, truy cập tài chính, lịch sử giao dịch,… hoàn toàn trực tuyến.
  • Vay vốn online và giải ngân trong thời điểm yêu cầu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 2)

Điều kiện đăng ký Internet Banking Techcombank

Để đăng ký dịch vụ Internet Banking Techcombank, bạn cần đáp ứng một số điều kiện như sau:

  • Đã mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng Techcombank.
  • Đủ 18 tuổi trở lên, đã có CMND/CCCD.
  • Có số điện thoại chính chủ.

Chi tiết 3 cách đăng ký Internet Banking Techcombank

Bạn có thể áp dụng 1 trong 3 cách đăng ký Internet Banking Techcombank dưới đây tùy theo tình huống thực tế của bản thân nhé.

Đăng ký trực tuyến trên ứng dụng Techcombank Mobile

Techcombank Mobile là ứng dụng di động quản lý tài chính của ngân hàng Techcombank. Ứng dụng này không chỉ giúp khách hàng chuyển tiền, thanh toán, quản lý tài chính cá nhân thuận tiện và nhanh chóng mà còn giúp bạn đăng ký mở tài khoản, đăng ký dịch vụ ngân hàng trực tuyến để sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Techcombank ở bất cứ nơi đâu và bất kỳ lúc nào.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 3)

Để đăng ký Internet Banking Techcombank trên ứng dụng Techcombank Mobile, bạn hãy thực hiện như sau:

Bước 1: Nếu chưa tải ứng dụng này về điện thoại, bạn hãy truy cập kho ứng dụng CH Play (Android) hoặc App Store (iPhone) sau đó tìm và cài đặt app về máy.

Có thể nhấn vào link dưới đây để tải nhanh chóng:

  • Link tải cho Android: Tại đây.
  • Link tải cho iOS: Tại đây.

Bước 2: Sau khi tải app thành công, bạn truy cập ứng dụng và chọn Đăng Ký Ngân Hàng Điện Tử.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 4)

Bước 3: Tiếp theo, tại mục xác thực thông tin, bạn sẽ điền chính xác số CMND/CCCD và số thẻ ngân hàng Techcombank của mình.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 5)

Lưu ý: Nếu như không nhớ mã PIN, bạn có thể tick vào ô Tôi không nhớ mã PIN, tôi muốn xác thực bằng email đã đăng ký với Techcombank. Khi đó, hệ thống sẽ gửi cho bạn một email, bạn mở email ra để lấy thông tin xác thực.

Bước 4: Khi nhập xong số điện thoại, Techcombank sẽ gửi cho bạn một mã OTP qua tin nhắn SMS đến số điện thoại đã đăng ký tài khoản Techcombank. Bạn nhập mã này vào và nhấn Thực hiện.

Bước 5: Tiếp theo, bạn tạo Tên truy cập, đặt Mật khẩu và nhấn Thực hiện để hoàn thành quá trình đăng ký.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 6)

Lưu ý:

  • Để đảm bảo tính bảo mật, mật khẩu bạn đặt cần có từ 6 – 8 ký tự, trong đó có chứa chữ viết hoa, chữ thường và chữ số.
  • Mật khẩu không được chứa khoảng trắng, các ký tự đặc biệt hay tiếng Việt có dấu.

Đăng ký Techcombank trên website Techcombank

Cách thứ hai giúp bạn đăng ký Internet Banking Techcombank là thực hiện trên website. Phương án này áp dụng được trên cả điện thoại và máy tính.

Bước 1: Mở trình duyệt web bất kỳ trên thiết bị và truy cập vào địa chỉ này > Chọn Đăng Ký Ngay.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 7)

Bước 2: Giao diện Đăng ký Đăng Ký Ngân Hàng Điện Tử xuất hiện, bạn điền đầy đủ thông tin gồm:

  • Số CMND/Hộ chiếu/CCCD.
  • Số thẻ: Gồm 6 số đầu và 4 số cuối (Số in nổi trên thẻ ATM/thẻ quốc tế).
  • Mã PIN (mã dùng để rút tiền tại cây ATM).

Nếu không nhớ mã PIN, bạn hãy tick vào ô Tôi không nhớ mã PIN, tôi muốn xác thực bằng email đã đăng ký với Techcombank để tiếp tục và kiểm tra email để lấy thông tin xác thực.

Sau đó, hãy nhấn Thực hiện.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 8)

Bước 3: Mã OTP được gửi về số điện thoại qua tin nhắn SMS. Bạn nhập mã OTP này vào và nhấn Thực hiện.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 9)

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 10)

Cách đặt mật khẩu cũng cần lưu ý như trên: Dài từ 6 – 8 ký tự, gồm chữ in thường, chữ in hoa và chữ số; Không chứa khoảng trống, không chứa ký tự đặc biệt, không chứa chữ tiếng Việt có dấu.

Đăng ký tại chi nhánh/phòng giao dịch Techcombank

Nếu như bạn không rành về công nghệ và thấy việc đăng ký trực tuyến khó khăn thì có thể đến trực tiếp ngân hàng Techcombank để được giao dịch viên hướng dẫn đăng ký Internet Banking Techcombank.

Bước 1: Bạn mang theo CMND/CCCD, thẻ ngân hàng Techcombank và số điện thoại đã đăng ký tài khoản Techcombank đến chi nhánh/phòng giao dịch Techcombank gần nhất.

Bước 2: Tại đây, bạn sẽ lấy số tại quầy và chờ đến lượt.

Bước 3: Khi gặp giao dịch viên ngân hàng, bạn yêu cầu đăng ký Internet Banking.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 11)

Bước 4: Giao dịch viên yêu cầu bạn cung cấp thông tin cá nhân sau đó sẽ tiến hành đăng ký tài khoản Internet Banking giúp bạn.

Khi mở tài khoản Ngân Hàng Điện Tử thành công, mã xác thực OTP sẽ được gửi về số điện thoại đăng ký Techcombank của bạn. Hãy cung cấp mã đó cho nhân viên để hoàn thành việc đăng ký.

Bước 5: Tài khoản và mật khẩu Internet Banking sẽ được gửi về số điện thoại đã đăng ký với ngân hàng. Bạn dùng thông tin này đăng nhập và đổi mật khẩu trên ứng dụng Techcombank Mobile để kích hoạt lần đầu và tăng cường bảo mật cho tài khoản.

Cách kích hoạt Internet Banking Techcombank lần đầu

Sau khi đăng ký thành công Internet Banking Techcombank, bạn cần kích hoạt dịch vụ này như sau:

Bước 1: Mở ứng dụng Techcombank Mobile và đăng nhập bằng Tên đăng nhập Mật khẩu mà ngân hàng gửi cho bạn qua tin nhắn SMS để đăng nhập Internet Banking lần đầu tiên.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 13)

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng 3 gạch ngang ở góc trên cùng bên trái của màn hình > Chọn Cá nhân.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 14)

Bước 3: Tại phần Thông tin cá nhân, bạn chọn Đổi mật khẩu đăng nhập sau đó nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới.

Mật khẩu mới sẽ được nhập 2 lần để xác nhận lại. Sau đó, bạn nhấn Đồng ý.

đăng ký Internet Banking Techcombank (hình 15)

Đăng ký Internet Banking Techcombank có mất phí không?

Dù bạn đăng ký Internet Banking Techcombank theo cách nào thì ngân hàng cũng miễn phí hoàn toàn việc đăng ký. Tuy nhiên, khi sử dụng, bạn cần trả phí duy trì hàng tháng là 10.000đ/khách hàng cá nhân. Tiền này sẽ được hệ thống trừ trực tiếp trong tài khoản ngân hàng của bạn.

Tạm kết

Qua bài viết này, bạn đã nắm rõ những lợi ích của dịch vụ Internet Banking Techcombank cũng như cách đăng ký Internet Banking Techcombank rồi đúng không? Hy vọng bạn có thể áp dụng hướng dẫn trên đây để nhanh chóng tận dụng những tính năng mà dịch vụ này mang lại.

Xem thêm:

  • Gửi tiết kiệm online Techcombank có an toàn không? Hướng dẫn cách gửi tiết kiệm online trên điện thoại
  • Chi tiết 3 cách tra cứu mã giao dịch Techcombank nhanh chóng, dễ thực hiện

Để thuận tiện cho việc sử dụng Internet Banking Techcombank, bạn hãy sắm ngay một chiếc smartphone có khả năng kết nối Internet ổn định. Tại FPT Shop cung cấp rất nhiều lựa chọn phù hợp. Có thể tham khảo một số điện thoại Samsung giá tốt tại đây:

  • Điện thoại Samsung

Hàm AVERAGEIF trong excel: Tính trung bình cộng nhiều điều kiện

Video hàm tính trung bình có điều kiện trong excel

Nếu bạn là người học Excel chắc chắn bạn không còn cảm thấy xa lạ gì với hàm AVERAGEIF nữa. Đây là một hàm tính quan trọng trong excel có chức năng dùng để tính trung bình loạt giá trị của các số. Hàm AVERAGEIF trong excel mặc dù có cách sử dụng tương đối đơn giản, dễ hiểu nhưng không phải ai cũng biết, nhất là với người mới học excel. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách dùng, cùng tham khảo nội dung bài viết sau để biết cách thực hiện nhé.

Có thể bạn quan tâm

  • Hướng dẫn cách sắp xếp và tạo bộ lọc trong Google Sheets
  • Phân biệt điện thoại bị theo dõi? Cách nhận biết và khắc phục
  • Cách tắt máy tính bằng bàn phím cực kỳ đơn giản, nhanh hơn cả tắt bằng chuột
  • Top 5 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng ACB nhanh chóng
  • Hướng dẫn cách tạo dòng kẻ ngang trong Word đơn giản trong 3s

1. AVERAGEIF là hàm gì?

Hàm Averageif là một hàm tích hợp trong Excel được phân loại là Hàm thống kê. Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm Averageif có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính. Hàm trả về mức trung bình (trung bình số học) của tất cả các số trong một phạm vi ô, dựa trên một tiêu chí nhất định.

Hàm Averageif trong excel

2. Ứng dụng của hàm AVERAGEIF trong excel

Trong excel hàm AVERAGEIF được sử dụng để tính trung bình cộng của những giá trị có đi kèm theo điều kiện. Nói dễ hiểu hơn hàm AVERAGEIF được dùng để thay thế một số công thức kết hợp hàm như:

– Công thức kết hợp giữa hàm AVERAGEIF và hàm IF.

– Công thức kết hợp giữa hàm AVERAGEI và hàm VLOOKUP.

>>> Tất cả đều có trong cuốn sách “HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO”

ĐĂNG KÝ MUA NGAY

3. Công thức tính hàm AVERAGEIF

Công thức hàm tính trung bình trong Excel:

cong-thuc-ham-AVERAGEF.jpg

Công thức tính hàm AVERAGEIF

=AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])

Trong đó:

– Range: một mảng các giá trị (hoặc phạm vi ô chứa giá trị) sẽ được kiểm tra theo các tiêu chí được cung cấp.

– Criteria: điều kiện được kiểm tra đối với từng giá trị trong phạm vi được cung cấp.

– [Average_range]: một mảng tùy chọn của các giá trị số (hoặc các ô chứa số) được tính trung bình, nếu giá trị tương ứng trong phạm vi thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp.

Nếu đối số [Average_range] bị bỏ qua, trung bình được tính cho các giá trị trong phạm vi được cung cấp ban đầu.

>>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng giúp nâng cao hiệu suất công việc 100%

4. Cách sử dụng hàm AVERAGEIF trong excel

Cách sử dụng hàm AVERAGEIF không khó, có rất nhiều cách để sử dụng hàm này. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể giúp bạn ứng dụng hàm trung bình có điều kiện trong excel (AVERAGEIF) một cách nhanh chóng nhất, cùng khám phá nhé.

4.1. Tính trung bình với điều kiện lớn hơn

Áp dụng công thức hàm trung bình có điều kiện trong excel tiền lương của những người có mức lương được trên 6000000 đồng ở bảng thống kê dưới đây:

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 1

Chỉ cần chọn 1 ô để hiển thị kết quả tính trung bình và nhập công thức:

cach-dung-ham-avegareif-4.png

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 2

Kết quả hiện lên trên ô tính là 9683333,333 là tiền lương trung bình của tất cả những người có mức lương trên 6000000 đồng.

4.2. Tính trung bình với điều kiện bé hơn

Quan sát bảng dữ liệu sau áp dụng hàm tính trung bình có điều kiện trong excel yêu cầu tính tiền lương trung bình của nhân viên có số tiền lương <>

– Bước 1: Trong ô muốn hiển thị kết quả trung bình, bạn nhập công thức =AVERAGEIF(D2:D7;”<>

Trong đó:

– D2:D7: Dữ liệu từ D1-D7 cần tính trung bình.

– “”<>: Điều kiện của đề bài

cach-dung-ham-averageif-trong-Excel

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 3

cach-dung-ham-averageif-trong-Excel

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 4

4.3. Tính trung bình với điều kiện khác 1 số

Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tiền lương trung bình của nhân viên không có chữ Lê trong tên.

– Bước 1: Trong ô muốn hiển thị kết quả trung bình, bạn nhập công thức sau: =AVERAGEIF(D2:D7;”<> Lê”)

Trong đó:

– D2:D7: Dữ liệu từ D1-D7 cần tính trung bình.

– “<>Lê”: Là yêu cầu của đề bài không có chữ Lê trong tên

cach-dung-ham-averageif-trong-Excel-3

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 6

– Bước 2: Nhấn Enter để hoàn thành thao tác.

cach-dung-ham-averageif-trong-Excel

Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif – Hình 7

4.4. Tính trung bình với 2 điều kiện là số

Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm học kỳ 1 (HK1) và học kỳ 2 (HK2) của một số học sinh.

Yêu cầu: tính điểm trung bình HK1 của những học sinh có điểm HK1 lớn hơn 6 và nhỏ hơn 9.

Cách dùng hàm AVERAGEIF trong trường hợp này sẽ được thực hiện như sau.

– Bước 1: Ở ô hiển thị kết quả, bạn hãy nhập công thức tính

=AVERAGEIFS(D2:D7;D2:D7;”>6″;D2:D7;”<9″)

Trong đó

– D2:D7 là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình

– D2:D7;”>6″ là điều kiện 1 theo yêu cầu điểm HK1 lớn hơn 6

– D2:D7;”<9″ là điều kiện 2 theo yêu cầu điểm HK2 nhỏ hơn 9

nhap-ham-averageif.jpg

Nhập hàm AVERAGEIFS

– Bước 2: Cuối cùng bạn chỉ cần nhấn enter để nhận kết quả là điểm trung bình HK1 theo 2 điều kiện yêu cầu.

ket-qua-sau-khi-an-enter.jpg

Kết quả sau khi nhấn enter

4.5. Tính trung bình với 2 điều kiện số và chữ

Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm của một số học sinh. Yêu cầu hãy tính điểm trung bình học kỳ 2 (HK2) của các bạn học sinh nam có điểm HK2 lớn hơn 7.

Trong trường hợp này chúng ta sẽ nhập công thức tính như sau:

=AVERAGEIFS(E2:E7;C2:C7;”Nam”;E2:E7;”>7″)

Trong đó:

E2:E7: Là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình.

C2:C7;”Nam”: Là điều kiện chữ (điều kiện 1)

E2:E7;”>7″: Là điều kiện số (điều kiện 2)

Nhập hàm để tính trung bình với 2 điều kiện số và chữ

Sau khi nhập đúng công thức, bạn chỉ cần nhấn enter để nhận kết quả

ket-qua-tinh-diem.jpg

Kết quả cuối cùng nhận được

4.6. Tính trung bình với 3 điều kiện

Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm của một số học sinh. Yêu cầu bạn hãy tính điểm trung bình học kỳ 1 (HK1) của những học sinh nữ, có điểm HK1 lớn hơn 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10.

Theo yêu cầu này chúng ta sẽ sử dụng công thức tính sau đây:

=AVERAGEIFS(D2:D7;C2:C7;”Nữ”;D2:D7;”>6″;E2:E7;”<10″)

Trong đó:

– D2:D7: Là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình

– C2:C7;”Nữ”: Là điều kiện 1

– D2:D7;”>6″: Là điều kiện 2

– E2:E7;”<10″: Là điều kiện 3

Nhập hàm tính trung bình với điều kiện 3 số

Sau khi nhập công thức chuẩn, bạn hãy nhấn enter để kết quả hiển thị

ket-qua-hien-thi-cuoi-cung.jpg

Kết quả hiển thị

5. Cách kết hợp hàm AVERAGEIF và vlookup

Trên thực tế, chúng ta sẽ không cần sử dụng hàm vlookup kết hợp với hàm AVERAGEIF. Bởi vì, hàm AVERAGEIF là hàm tính trung bình có điều kiện. Mà điều kiện ở đây có thể là một giá trị lọc của hàm Vlookup. Ví dụ minh họa dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường hợp này.

Ví dụ, chúng ta có bảng sản lượng các loại hoa quả trong kho. Yêu cầu hãy tính sản lượng trung bình của táo.

Ví dụ bảng các loại hoa quả

Lúc này, chúng ta chỉ cần sử dụng công thức tính sau đây:

=AVERAGEIF(A1:A24,E2,B1:B24)

Trong công thức này E2 chính là điều kiện của hàm AVERAGEIF. Đồng thời nó cũng là kết quả của hàm =Vlookup(“Táo”,$A$1:$A$24,2,0)

6. Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGEIF

Trong khi bạn sử dụng hàm tính trung bình cộng có điều kiện trong excel (AVERAGEIF) bạn sẽ thấy một số trường hợp kết quả bị lỗi phổ biến dưới đây.

6.1. Lỗi #DIV/0!

Đây là lỗi do không tìm thấy dữ liệu phù hợp với điều kiện yêu cầu.

Nguyên nhân:

– Không có giá trị nào trong mảng phạm vi được cung cấp thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp

– Các giá trị được tính trung bình đều không phải là số.

Ví dụ:

Dưới đây là ví dụ minh họa. Theo yêu cầu chúng ta sẽ tính tiền lương trung bình của những nhân viên có tiền lương dưới 1.000.000 VNĐ. Trong khi đó, không có bất kỳ ai trong bảng lương có mức tiền lương phù hợp với yêu cầu.

Loi-thuong-gap-khi-dung-ham-Averageif

Ví dụ bảng tính lương nhân viên

Kết quả hiển thị sẽ báo lỗi #DIV/0!:

Lỗi #DIV/0! xuất hiện

Cách khắc phục: Thay đổi lại điều kiện của giá trị

#GIÁ TRỊ!: xảy ra nếu đối số tiêu chí là một chuỗi văn bản có độ dài lớn hơn 255 ký tự.

6.2. Không nhận ô trống

Nếu bạn sử dụng hàm AVERAGEIF mà trong bảng tính giá trị trung bình có ô trống (không có dữ liệu) thì khi bạn nhấn enter excel sẽ báo lỗi cảnh báo lỗi như hình.

loi-khi-dung-ham-trong-excel.jpg

Lỗi không nhận ô trống

Lúc này để cải thiện lỗi, bạn hãy mặc định những ô trống sẽ là giá trị “0” hoặc biện luận hàm theo yêu cầu của từng trường hợp.

7. Lưu ý khi sử dụng hàm tính giá trị trung bình có điều kiện AVERAGEIF

– Các ô trong vùng dữ liệu có chứa TRUE hoặc FALSE sẽ bị bỏ qua.

– Nếu ô trong vùng dữ liệu trung bình là một ô trống, AVERAGEIF sẽ bỏ qua nó.

– Nếu vùng dữ liệu là giá trị trống hoặc dạng văn bản, AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV0!

– Nếu một ô trong vùng điều kiện (Criteria) bị bỏ trống, AVERAGEIF sẽ xem ô đó như giá trị 0.

– Nếu không có ô nào trong vùng dữ liệu đáp ứng các tiêu chí, AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!

8. Kết luận

Trên đây là hướng dẫn và ví dụ đơn giản nhất về hàm AVERAGEIFtrong excel. Hy vọng với những ví dụ minh họa cụ thể về cách sử dụng hàm AVERAGEIF trong excel mà chúng tôi đã chia sẻ sẽ giúp bạn ứng dụng hàm AVERAGEIF chuẩn xác và thuần thục hơn.

>>> Xem thêm: 5 cách sử dụng hàm trừ trong excel không phải ai cũng biết

>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel

Tìm hiểu về cổng kết nối HDMI

Cổng HDMI dường như là một cổng kết nối không thể thiếu trên các thiết bị điện tử như tivi, laptop giúp cho người dùng có thể truyền tải các nội dung như âm thanh và hình ảnh lên những thiết bị trình chiếu lớn và các thiết bị khác. Trong bài viết này, hãy cùng Điện Máy Chợ Lớn tìm hiểu về cổng kết nối HDMI nhé!

Có thể bạn quan tâm

  • Vì sao lại gọi 1 nghìn là 1k?
  • Tổng hợp 7 cách tăng tốc wifi cho laptop cực nhanh
  • Hủy lệnh in máy in Canon 2900
  • 12 cách làm bánh pizza tại nhà đơn giản, thơm ngon
  • 6 Cách chụp màn hình điện thoại OPPO đơn giản, nhanh chóng

HDMI là gì?

HDMI (viết tắt của từ High-Definition Multimedia Interface) là chuẩn kết nối kỹ thuật số có khả năng truyền tải video nguyên bản cũng như âm thanh chất lượng cao trên cùng một sợi cáp thông qua cổng HDMI.

Cổng HDMI

Trước khi có HDMI, người dùng chỉ có thế truyền tải các nội dung trên cáp analog, và phải dùng đến 3 cáp kết nối video cộng thêm 6 cáp âm thanh analog nữa. Thì bây giờ, chỉ cần một sợi cáp và một cổng duy nhất để kết nối và truyền tải dữ liệu.

Cấu tạo của cáp HDMI và cổng kết nối HDMI

Về cáp HDMI thi cáp này được cấu tạo bởi 19 chân và mỗi chân đảm bảo nhiệm vụ khác nhau và trong quá trinh truyền dữ liệu phải tuân thủ nhữn quy tắc nhất định.

Cấu tạo của cáp HDMI và cổng kết nối HDMI

Cổng HDMI sử dụng đầu kết nối 19 pin và có 3 kích thước chính: chuẩn A (HDMI tiêu chuẩn – standard), chuẩn C (mini HDMI), và chuẩn D (micro HDMI). Trong ba chuẩn trên thì chuẩn A cho tới nay là chuẩn thông dụng nhất. Ngoài ra, chúng ta còn một chuẩn nữa là chuẩn E được sử dụng trong các ứng dụng tự động.

HDMI ưu thế hơn so với các cáp khác như thế nào?

HDMI cho phép truyền tải dữ liệu hình ảnh với chất lượng gần như nguyên bản tốt hơn bất cứ chuẩn cáp thông dung nào hiện nay. Chi tiết hơn, bạn có thể truyền tải video Full HD 1080p với tốc độ khung hình 60fps.

Còn đối với âm thanh, chuẩn HDMI hỗ trợ tới 8 kênh tiếng 24-bit ở 192Hz, bạn có thể dễ dàng bắt gặp ở các hệ thống âm thanh chất lượng cao cấp như Dolby TrueHD và DTS-HD Master Audio.

Các loại HDMI phổ biến

Các loại HDMI phổ biến

Có 5 loại cáp phổ biến hiên nay như:

– Cáp HDMI chuẩn – chỉ hỗ trợ tới độ phân giải mức 1080i/60Hz.

– Cáp HDMI tốc độ cao – hỗ trợ độ phân giải trên mức 1080p, tính năng Deep Color, định dạng 3D

– Cáp HDMI chuẩn có Ethernet.

– Cáp HDMI tốc độ cao có Ethernet

– Cáp HDMI Automotive – hỗ trợ kết nối thiết bị gắn ngoài với thiết bị HDMI trong xe hơi.

Những thiết bị nào hỗ trợ cổng HDMI

Thiết bị hỗ trợ HDMI

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp cổng HDMI trên các laptop, tivi, trên các máy quay phim HD, hoặc máy ảnh Compact, DSLR đối với cổng miniHDMI. Để kết nối với cáp miniHDMI, bạn phải dùng tới cáp mà một đầu là cổng thường và một đầu là cổng mini. Hoặc bạn dùng cáp thường và thêm một adapter chuyển đổi từ HDMI sang miniHDMI.

Gói cước sinh viên Viettel – Ưu đãi không thể bỏ lỡ

Bạn là sinh viên? Bạn đang sử dụng mạng Viettel? Vậy các chủ thuê bao Viettel đã biết đến những ưu đãi khi đăng ký các gói data Viettel cho sinh viên chưa?

Có thể bạn quan tâm

  • Tại sao iPhone nhận sạc nhưng không vào pin?
  • Thẻ ATM ngân hàng không dùng trong bao lâu thì bị khóa?
  • Chuyển đổi hình ảnh thành văn bản
  • Xác thực hai yếu tố cho ID Apple
  • Apple Watch sạc không lên nguồn do đâu? 8 cách khắc phục nhanh

Khám phá Viettel Money ngay

Hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, lưu lượng sử dụng Internet cho các hoạt động giải trí, học tập, làm việc trực tuyến tăng cao. Nhưng không phải nơi nào cũng đáp ứng mạng wifi để sử dụng, đặc biệt là những sinh viên đang học trực tuyến đang ở kí túc xá hay nhà trọ mà không có wifi hoặc đường truyền mạng wifi kém.

Lúc này, những bạn đang sở hữu chiếc sim học sinh, sinh viên của Viettel sẽ quan tâm đến các gói data Viettel cho sinh viên và những ưu đãi đặc biệt của nó. Là nhà mạng quan tâm hàng đầu đến giáo dục, Viettel đã tạo điều kiện tốt nhất để các thuê bao sinh viên, học sinh có thể thỏa sức học tập và giải trí với các gói cước data Viettel cho sinh viên siêu tiết kiệm.

Gói cước 4G Viettel sinh viên là gì

Gói cước sinh viên Viettel là các gói cước dành cho sinh viên. Thấu hiểu nhu cầu sử dụng của học sinh dành cho chiếc điện thoại của mình cho các mục đích học tập và giải trí.

Viettel đã dành riêng cho các bạn sinh viên những gói cước phù hợp với mức giá ưu đãi là vô cùng lớn. Khi tiến hành đăng ký các gói cước của Viettel, người dùng sẽ được tận hưởng ngay nhiều tính năng đến từ nhà mạng như thả ga lướt web hay thoải mái dành thời gian cho các cuộc gọi nội mạng

Các gói cước 4G Viettel cho sinh viên phổ biến

Viettel Money trân trọng giới thiệu tới các bạn sinh viên gói cước sinh viên của Viettel 2022:

  1. MIMAXSV
  • MIMAXSV là 1 trong các gói data Viettel cho sinh viên trọn gói áp dụng cho các thuê bao học sinh, sinh viên và gói TRENDY
  • Giá cước: 50.000đ/30 ngày
  • Lưu lượng: Có 5GB tốc độ cao, sử dụng trong 30 ngày. Hết 5GB sẽ chuyển sang truy cập tốc độ thường không mất phí vượt gói.
  • Ưu đãi: Tặng 3GB ngay trong tài khoản, có thể thoải mái truy cập ứng dụng xem phim, xem đá bóng, nghe nhạc,… trên ứng dụng ONME của Viettel (Hệ thống có nhắn tin thông báo khi cộng ưu đãi thành công và khi thuê bao sử dụng hết 3GB lưu lượng).
  1. ST90SV
  • ST90SV là 1 trong các gói data Viettel cho sinh viên trọn gói áp dụng cho các thuê bao học sinh, sinh viên và gói TRENDY
  • Giá cước: 70.000đ/30 ngày
  • Lưu lượng: Có ngay 60Gb data 4G tốc độ cao truy cập mạng internet trên điện thoại di động (2Gb/ 1 ngày)

Điều kiện đăng ký sử dụng các gói trên là thuê bao của quý khách phải là thuê bao di động của Viettel.

Để tiến hành đăng ký sinh viên soạn cú pháp: “Tên gói + ON1 gửi 9123”

Dành cho những bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về cách thức đăng ký, Viettel Money mời bạn tham khảo: Cách đăng kí 3G Viettel

Các gói cước cho học sinh, sinh viên Viettel được giảm giá:

Ngoài các gói data Viettel cho sinh viên, học sinh nêu trên thì các thuê bao này cũng có thể đăng ký mạng 4G Viettel với các gói cước thông thường. Bên cạnh đó, Viettel còn hỗ trợ giảm 20.000đ/lần cước phí đăng ký dành cho sim học sinh, sinh viên.

Không những vậy, tất cả các gói data Viettel cho sinh viên dưới đây đều được nhận ưu đãi tặng 3GB truy cập ứng dụng xem phim, xem đá bóng, nghe nhạc,… trên ứng dụng ONME của Viettel. Cước phí các gói data Viettel cho sinh viên cụ thể như sau:

  1. MIMAX70
  • Cước phí: 50.000đ/tháng (Đã giảm 20.000đ)
  • Lưu lượng: 3GB, hết 3GB Data truy cập tốc độ thường
  1. MIMAX90
  • Cước phí 70.000đ/tháng (Đã giảm 20.000đ)
  • Lưu lượng: 5GB, hết 5GB Data truy cập tốc độ thường
  1. MIMAX125
  • Cước phí: 105.000đ/tháng (Đã giảm 20.000đ)
  • Lưu lượng: 8GB, hết 8GB Data truy cập tốc độ thường
  1. MIMAX200
  • Cước phí 180.000đ/tháng (Đã giảm 20.000đ)
  • Lưu lượng: 15GB, hết 15GB Data truy cập tốc độ thường
  1. UMAX300
  • Cước phí 280.000đ/tháng (Đã giảm 20.000đ)
  • Lưu lượng: 30GB, hết 30GB data, tốc độ cao giới hạn về 3Mbps (vẫn thoải mái xem phim, nghe nhạc, lướt Internet, đọc báo)

Những thuê bao Viettel học sinh, sinh viên luôn được hưởng rất nhiều ưu đãi, đặc biệt là các gói cước data giá rẻ hơn, dung lượng nhiều hơn so với các thuê bao thông thường.

Các gói data Viettel cho sinh viên giúp khách hàng thoải mái liên lạc, giải trí và học tập mà không phải lo lắng nhiều đến vấn đề cước phí. Đăng ký các gói data Viettel cho sinh viên là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho thuê bao đang sử dụng sim học sinh, sinh viên.

Bên cạnh các gói ưu đãi dành cho sinh viên, Viettel Money cũng triển khai nhiều hoạt động khuyến mãi với nhiều loại gói khác nhau mà bạn có thể tìm hiểu như: Data miễn phí Bluezone & Data miễn phí Viettel

Ứng dụng Viettel Money cung cấp cho khách hàng dịch vụ mua gói cước Viettel, chỉ vài thao tác đơn giản có ngay data tốc độ cao để sử dụng. Hãy nhanh tay đăng ký các gói data Viettel cho sinh viên trên Viettel Money!

Tham gia mua gói cước trên Viettel Money

Viettel Money ngay

22443

Hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel, cách sử dụng và các lỗi thường gặp

Video cách dùng hàm lọc có điều kiện

Bạn đang có một bảng dữ liệu và cần lọc để kiểm tra hoặc loại bỏ một số giá trị không thỏa mãn. Để làm được điều này bạn cần sử dụng hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel hay nói cách khác là dùng hàm Filter hoặc tính năng Filter. Nếu chỉ cần lọc dữ liệu 1 điều kiện thì chỉ cần dùng tính năng Filter nhưng nếu cần lọc dữ liệu có nhiều điều kiện hơn, bạn cần biết cách sử dụng hàm Filter. Cùng FPT Shop tìm hiểu nhé!

Có thể bạn quan tâm

  • Những cách cơ bản để chỉnh âm thanh loa máy tính hoạt động tốt
  • Những cách hay nhất để thêm phụ đề cho phim trên Android
  • Cách tải Minecraft miễn phí, Minecraft PC miễn phí
  • Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký 4G Vinaphone 50k 1 tháng 888
  • Hướng dẫn tắt chức năng “đã xem” trên Facebook

Định nghĩa về hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel

Hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel hay hàm Filter là một hàm có chức năng lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel. Hàm Filter giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm dữ liệu, giúp lọc dữ liệu với các điều kiện kết hợp. Bên cạnh đó hàm Filter được sử dụng để trả về đầy đủ dữ liệu giống như dữ liệu gốc.

Hàm Filter được ứng dụng rất nhiều trong học tập và công việc, vì vậy mỗi chúng ta cần nắm được cách sử dụng loại hàm này. Ứng dụng của nó rất lớn nhưng cách sử dụng lại không quá phức tạp, các lỗi phổ biến cũng dễ dàng khắc phục. Vì thế chỉ cần làm theo hướng dẫn sau đây bạn có thể thực hành thành thạo hàm Filter.

Định nghĩa của hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel

Công thức của hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel

Hàm Filter có trong Excel 2019 và Excel 265, có công thức hàm: = Filter(array, include, if_empty). Trong đó array là vùng dữ liệu cần lọc, include là điều kiện lọc và cột dữ liệu cần lọc, còn if_empty chính là kết quả trả về khi không có giá trị thỏa mãn điều kiện. Các phiên bản Excel cũ hơn không được hỗ trợ hàm Filter.

Tìm hiểu các ví dụ về hàm Filter trong Excel

Hàm Filter được dùng để lọc dữ liệu theo 1 điều kiện hoặc nhiều điều kiện. Cùng theo dõi 2 ví dụ dưới đây để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa các bước trong hai trường hợp nhé!

Hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel có 1 điều kiện

Bạn có danh sách điểm, xếp loại của các học sinh lớp 9A và cần lọc tên những học sinh được xếp loại giỏi. Bạn cần tiến hành sử dụng hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel như sau:

  • Bước 1: Chọn một ô trống ở trong bảng dữ liệu và nhập hàm: =Filter(A1:D16, D1:D16= “giỏi”). Trong đó A1:D16 là vùng dữ liệu cần lọc còn D1:D16 là cột dữ liệu chứa điều kiện cần lọc: “giỏi”.

Nhập hàm lọc Filter có điều kiện trong Excel

  • Bước 2: Chỉ cần nhấn Enter là nhận được kết quả. Trường hợp bạn cần lọc số học sinh có điểm thi lớn hơn 9 cũng chỉ cần thực hiện tương tự, nhập hàm: =Filter(A1:D16, C1:C16>9).

Nhấn Enter để nhận dữ liệu đã được lọc

Ngoài ra khi chỉ có 1 điều kiện, bạn có thể lọc nhanh hơn khi dùng tính năng Filter trong Excel. Chỉ cần bôi đen vùng dữ liệu hoặc chọn hàng đầu tiên của bảng, rồi tại tab Home, chọn Sort & Filter, tiếp tục chọn tính năng Filter, ấn vào mũi tên bên cạnh mục cần lọc và tích chọn các tiêu chí và ấn Ok là được.

Hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel nhiều điều kiện

Nếu bạn cần lọc số học sinh nữ xếp loại giỏi, tức là bạn cần lọc dữ liệu theo hai điều kiện đó là nữ và giỏi. Bạn cần dùng dấu () để kết hợp các điều kiện với nhau. Cụ thể cần làm theo các bước:

  • Bước 1: Chọn ô bất kỳ trong bảng dữ liệu, nhập hàm: =Filter(A1:D16,(B1:B16= “Nữ” )(D1:D16= “Giỏi”)) để lọc dữ liệu.

Dùng hàm Filter để lọc danh sách học sinh nữ xếp loại giỏi

  • Bước 2: Nhấn Enter để lọc dữ liệu theo hàm đã nhập. Excel sẽ trả kết quả lọc theo đồng thời 2 điều kiện.

Kết quả lọc dữ liệu theo 2 điều kiện đồng thời

Các lỗi hay gặp khi dùng hàm Filter

Khi sử dụng hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel, người dùng có thể gặp một số lỗi hàm. Nắm được nguyên nhân, đặc điểm các lỗi sẽ giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa công thức hàm phù hợp và nhận kết quả như ý.

Tìm hiểu về lỗi #CACL!

Lỗi #CALC xuất hiện khi bảng dữ liệu không có giá trị nào thỏa mãn điều kiện lọc. Lúc này bạn cần điều thêm if_empty hoặc tiếp tục lọc dữ liệu theo các điều kiện khác để có kết quả như ý.

Lỗi #CALC! xảy ra khi không tính được kết quả

Lỗi #VALUE! và #NA!

Cả hai lỗi #VALUE! và #NA! đều do tham số include chứa giá trị lỗi hoặc chứa điều kiện không hợp lý. Ví dụ như số hàng không tương ứng vùng lọc, lúc này bạn cần điều chỉnh lại tham số của include phù hợp.

Lỗi #VALUE! và #NA! xảy ra khi chọn sai giá trị vùng

Tìm hiểu về lỗi #SPILL

Lỗi #SPILL xuất hiện khi vùng kết quả có chữa lẫn các giá trị khác. Lúc này bạn cần đảm bảo sao cho dữ liệu cần lọc không chứa giá trị nào khác nằm lẫn trong vùng này. Còn một số lỗi khác khi dùng hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel mà bạn có thể gặp nhưng đây là 3 lỗi phổ biến nhất, cách khắc phục cũng khá đơn giản, bạn có thể tham khảo và tránh sai lầm khi sử dụng.

Lỗi #SPILL! xảy ra khi vùng dữ liệu sai

Kết luận

Nhìn chung, qua bài viết chắc hẳn bạn đã biết cách sử dụng hàm lọc dữ liệu có điều kiện trong Excel cũng như cách xử lý khi gặp các lỗi liên quan đến hàm Filter. Nắm được những điều này sẽ giúp kỹ năng Excel của bạn được cải thiện cũng như tăng khả năng tin học văn phòng, hỗ trợ nhiều trong học tập và công việc của bạn.

Xem thêm:

  • Bật mí 4 tác dụng tuyệt vời của phím tắt Ctrl E trong Excel chưa chắc bạn đã biết
  • Cách tính phần trăm trong Excel vô cùng đơn giản mà bạn nên biết

Nếu bạn đang có nhu cầu mua bất cứ thứ gì, từ điện thoại, máy tính cho đến các đồ gia dụng,…thì có thể đến với FPT Shop. Bạn sẽ nhận được nhiều ưu đãi, khuyến mãi cực khủng với mức giá hợp lý, đặc biệt Laptop Lenovo đang có giá rất tốt, tham khảo tại:

  • Laptop Lenovo