Tên Gọi Và Tính Cách Của 12 Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh

Ngày nay, cung hoàng đạo tiếng Anh không còn xa lạ đối với chúng ta, đặc biệt là các bạn GenZ. Đó chính là 12 chòm sao tương ứng với 12 tháng trong một năm. Mỗi chòm sao có những đặc điểm riêng thú vị, tính cách của con người trong tương lai.

Hãy cùng WISE English tìm hiểu và giải mã về 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng nhé!

tinh-cach-12-cung-hoang-dao
Biểu tượng đại diện của 12 cung hoàng đạo

Cung hoàng đạo tiếng Anh là gì?

Cung hoàng đạo là 12 cung hoàng đạo thuộc cung 30° của hoàng đạo. Thứ tự của từng cung hoàng đạo là: Ma kết, Bảo bình, Song ngư, Bạch dương, Kim ngưu, Song tử, Cự giải, Sư tử, Xử nữ, Thiên bình, Thiên yết, Nhân mã.

Cung hoàng đạo tiếng Anh hay còn gọi là Horoscope sign. Theo nguồn từ những nhà thiên văn học thời cổ đại cho biết dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.

Các nhóm yếu tố của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Nhóm nước (Water Signs): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Những ai thuộc nhóm nước đều có cảm xúc nhạy cảm, họ thích có những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.

Nhóm lửa (Fire Signs): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Những người thuộc cung hoàng đạo Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã rất dễ tức giận nhưng cũng dễ dàng tha thứ nếu nhận lỗi. Bốn cung thuộc nhóm này rất thông minh, nhạy bén, lý tưởng sáng tạo. Họ luôn chủ động trong mọi thứ, là nguồn động lực cho người khác và rất mạnh mẽ.

Nhóm đất (Earth Signs): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Những người thuộc nhóm này rất tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, gắn bó, giúp đỡ người thân qua thời gian khó khăn. Tuy nhiên, họ rất bảo thủ và cố chấp.

Nhóm không khí (Air Signs): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Bốn cung thuộc nhóm yếu tố này biểu hiện cho sự công bằng trong xã hội. Là những người suy nghĩ, thân thiện, trí tuệ, thích giao tiếp. Nhóm không khí thuộc về các cuộc thảo luận, phân tích, triết học và những cuốn sách hay. Họ đưa ra lời khuyên, nhưng đôi lúc chúng cũng có thể rất hời hợt.

cung-hoang-dao-tieng-anh
4 yếu tố nhóm cung hoàng đạo

Xem thêm: https://tuhocielts.wiseenglish.vn/

Đặc điểm, tính cách và ý nghĩa của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Cung Ma Kết:

Hình ảnh biểu tượng con dê với đuôi cá, gọi là con dê biển. Theo đó, Ma Kết rất giỏi trong việc điều hướng cả lĩnh vực vật chất và tình cảm.

Tên gọi tiếng Anh: Capricorn /’kæprikɔ:n/. Ngày sinh: 22/12 – 19/1

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo.
  • Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan.

Cung Bảo Bình:

Đây là cung hoàng đạo tích cực, là một cung Kim khí và cung kiên định.

Tên gọi tiếng Anh: Aquarius /ə’kweəriəs/. Ngày sinh: 20/1 – 18/2

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành.
  • Điểm yếu: Tức giận, vô cảm.

Cung Song Ngư:

Hình ảnh biểu tượng là nước, hai con cá đối lập nhau.

Tên gọi tiếng Anh: Pisces /ˈpaɪ.siːz/. Ngày sinh: 19/2 – 20/3

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp.
  • Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin.

Cung Bạch Dương:

Là những người thích, đam mê tốc độ. Họ luôn là người tiên phong đi đầu trong mọi việc. Họ không dễ dàng bỏ cuộc cho dù việc đó vô vùng khó khăn và thách thức.

Tên gọi tiếng Anh: Aries /’eəri:z/. Ngày sinh: 21/3 – 19/4

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm.
  • Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy.

Cung Kim Ngưu:

Cung này khi làm việc gì cũng chú ý, chú tâm, quan sát tinh tế. Tuy nhiên, bị dễ dãi tin người và khi nóng lên sẽ bảo thủ và ngoan cố.

Tên gọi tiếng Anh: Taurus /’tɔ:rəs/ . Ngày sinh: 20/4 – 20/5

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng
  • Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức

Cung Song Tử:

Luôn vui vẻ, hòa đồng đem đến nhận thức cho chúng ta. Luôn muốn theo đuổi mục tiêu và tăng gấp đôi.

Tên gọi tiếng Anh: Gemini /ˈdʒemənaɪ/. Ngày sinh: 21/5 – 21/6

Đặc điểm:

  • Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn.
  • Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục.

Cung Cự Giải:

Nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới cởi mở hơn. Hãy thành thật với những cảm xúc của mình, và chân thành giải quyết, ngay vào lúc này.

Tên gọi tiếng Anh: Cancer /’kænsə/. Ngày sinh: 22/6 – 22/7

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình.
  • Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán.

Cung Sư Tử:

Là những người rất thẳng thắn, thành thật, muốn phô bày và muốn thể hiện tài năng.

Tên gọi tiếng Anh: Leo /’li:ou/. Ngày sinh: 23/7 – 22/8

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm.
  • Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc.

Cung Xử Nữ:

Ta học được cách mài giũa khả năng phê phán nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá một cách thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây cũng là nơi ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán.

Tên gọi tiếng Anh: Virgo /ˈvɜːrgəʊ/. Ngày sinh: 23/8 – 22/9

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo.
  • Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất.

Cung Thiên Bình:

Luôn muốn những việc mình làm đều kéo theo người khác vô, muốn hưởng lợi ích và phản hồi từ người khác.

Tên gọi tiếng Anh: Libra /ˈliːbrə/. Ngày sinh: 23/9 – 22/10

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện.
  • Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi.

Cung Thiên Yết:

Có cái nhìn sâu sắc toàn diện, không đánh giá qua vẻ bề ngoài, luôn tìm ra những lý do chính đáng, sâu sắc bên trong.

Tên gọi tiếng Anh: Scorpio /ˈskɔː.pi.əʊ/. Ngày sinh: 23/10 – 22/11

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ.
  • Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ.

Cung Nhân Mã:

Sẽ là nơi giúp chúng ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn, mọi thứ tốt đẹp sự sợ hãi sẽ không giúp ích cho họ trong lúc này.

Tên gọi tiếng Anh: Sagittarius /sædʤi’teəriəs/. Ngày sinh: 23/11 – 21/12

Đặc điểm:

  • Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm.
  • Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh.

Xem thêm:

Học từ vựng qua tính cách của 12 cung hoàng đạo

Cung hoàng đạo Ma kết:

– Responsible: có trách nhiệm

– Persistent: kiên trì

– Disciplined: có kỉ luật

– Calm: bình tĩnh

– Pessimistic: bi quan

– Conservative: bảo thủ

– Shy: nhút nhát

Cung hoàng đạo Bảo Bình:

– Inventive: sáng tạo

– Clever: thông minh

– Humanitarian: nhân đạo

– Friendly: thân thiện

– Aloof: xa cách, 8 lạnh lùng

– Unpredictable: khó đoán

– Rebellious: nổi loạn

Cung hoàng đạo Song Ngư

– Romantic: lãng mạn

– Devoted: tận tu

– Compassionate: đồng cảm, từ bi

– Indecisive: hay do dự

– Overly – sensitive: quá nhạy cảm

– Lazy: lười biếng

Cung hoàng đạo Bạch Dương:

– Generous: hào phóng

– Enthusiastic: nhiệt tình

– Efficient: làm việc hiệu quả

– Quick- tempered: nóng tính

– Selfish: ích kỷ

– Arrogant: ngạo mạn

Cung hoàng đạo Kim Ngưu:

– Reliable: đáng tin cậy

– Patient: kiên nhẫn

– Practical: thực tế

– Devoted: tận tâm

– Responsible: có trách nhiệm

– Stable: ổn định

– Stubborn: ngoan cố

– Possessive: có tính sở hữu

Cung hoàng đạo Song Tử:

– Gentle: hòa nhã

– Affectionate: trìu mến

– Adaptable: có thể thích nghi

– Witty: hóm hỉnh

– Eloquent: có tài hùng biện

– Nervous: lo lắng

– Inconsistent: không nhất quán, hay thay đổi

– Indecisive: không quyết đoán

Cung hoàng đạo Cự Giải:

– Nurturing: ân cần

– Frugal: giản dị

– Cautious: cẩn thận

– Moody: u sầu, ảm đạm

– Jealous: ghen tuông

Cung hoàng đạo Sư Tử:

– Confident: tự tin

– Independent: độc lập

– Ambitious: tham vọng

– Bossy: hống hách

– Vain: hão huyền

Cung hoàng đạo Xử Nữ:

– Analytical: thích phân tích

– Practical: thực tế

– Precise: tỉ mỉ

– Picky: khó tính

– Inflexible: cứng nhắc

Cung hoàng đạo Thiên Bình:

– Easygoing: dễ tính, dễ chịu

– Sociable: hòa đồng

– Diplomatic: khéo giao thiệp

– Inconsistent: không nhất quán, hay thay đổi

– Unreliable: không đáng tin cậy

– Superficial: hời hợt

Cung hoàng đạo Thiên Yết

– Passionate: đam mê

– Resourceful: tháo vát

– Focused: tập trung

– Narcissistic: tự mãn

– Manipulative: thích điều khiển người khác

– Suspicious: hay nghi ngờ

Cung hoàng đạo Nhân mã

– Optimistic: lạc quan

– Adventurous: thích phiêu lưu

– Straightforward: thẳng thắn

– Careless: bất cẩn

– Reckless: liều lĩnh

– Irresponsible: vô trách nhiệm

Vậy là các bạn đã cùng WISE tìm hiểu hết tất tần tật về 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh, đã rõ về từng đặc điểm của cung hoàng đạo. Với những từ vựng tiếng Anh mới về cung hoàng đạo mà WISE English đã cung cấp trong bài viết trên hy vọng sẽ giúp bạn ghi nhớ thêm kiến thức mới và tài liệu nhé!

Tuổi Dần là con gì? Tuổi Dần hợp, xung khắc với tuổi nào?

Tuổi Dần là con gì? Tính cách của người tuổi Dần thế nào? Tuổi Dần hợp, xung khắc với những tuổi nào?… Tưởng chừng như đơn giản nhưng vẫn là thắc mắc chung của phần lớn gia chủ tuổi Dần. Việc kiêng cử này phần nào giúp quý gia chủ gặp được điều may mắn và suôn sẻ trong làm ăn, hôn nhân gia đình.

Ở bài viết này, Daythangthoinoi sẽ giải đáp những điều này một cách chi tiết nhất và rõ ràng nhất. Hãy cùng đọc và tham khảo nhé!

Bạn đang xem: Tuổi Dần là con gì? Tuổi Dần hợp, xung khắc với tuổi nào?

Tuổi Dần là con gì? Tính cách của người tuổi Dần là gì?
Tuổi Dần là con gì? Tính cách của người tuổi Dần là gì?

Tuổi Dần là con gì? Tính cách của người tuổi Dần là gì?

Con giáp đại diện cho người tuổi Dần là CON CẠP, đứng ở vị trí số 3 trong số 12 con giáp. Thông qua đặc điểm của con giáp đại diện, phần nào chúng ta cũng giải đáp được tính cách của người tuổi Dần.

Người tuổi Dần tương đối mạnh mẽ và quyết đoán trong mọi công việc. Mọi khó khăn họ điều vươn lên một cách mạnh mẽ. Người ta quan niệm rằng, người tuổi Dần thường hung dữ nhưng thực tế thì không phải vậy. Nhược điểm của họ thường hay nóng nảy và nóng tính mà thôi.

Người tuổi Dần sinh vào những năm nào?

Người tuổi Dần sinh vào những năm sau:

  • Giáp Dần sinh năm 1914, 1974, 2034, 2094.
  • Bính Dần sinh năm 1926, 1986, 2046.
  • Mậu Dần sinh năm 1938, 1998, 2058.
  • Canh Dần sinh năm 1950, 2010, 2070.
  • Nhâm Dần sinh năm 1902, 1962, 2022, 2082

Người tuổi Dần thuộc mệnh gì?

  • Giáp Dần 1914, 1974 thuộc mệnh Thủy.
  • Bính Dần 1926, 1986 thuộc mệnh Hỏa.
  • Mậu Dần 1938, 1998 thuộc mệnh Thổ.
  • Canh Dần 1950, 2010 thuộc mệnh Mộc.
  • Nhâm Dần 1902, 1962 thuộc mệnh Kim.

Người Tuổi Dần hợp với màu gì?

  • Tuổi Mậu Dần hợp mới màu đỏ, cam, tím, hồng, màu vàng sậm và nâu đất.
  • Tuổi Bính Dần hợp với màu đỏ, cam, hồng, tím và kiêng kỵ màu đen, xanh nước biển.
  • Tuổi Giáp Dần hợp với màu vàng, nâu đất, bạc, xám. Nên kiêng kỵ màu đỏ, cam, tím và màu hồng.
  • Tuổi Canh Dần hợp với màu đen, xanh nước biển, xanh lá cây. Tuy nhiên tuyệt đối kiêng kỵ màu trắng, xám, bạc, ghi.
Tuổi Dần hợp khắc với tuổi nào trong kết hôn, làm ăn?
Tuổi Dần hợp khắc với tuổi nào trong kết hôn, làm ăn?

Tuổi Dần hợp với tuổi nào để làm ăn?

Việc chọn người hợp tuổi để làm ăn, phát triển sự nghiệm mang ý nghĩa vô cùng quan trọng. Với người tuổi Dần, quý gia chủ cần phải cần biết:

  • Người Nhâm Dần mệnh Kim hợp nhất là kết hợp với các tuổi Ất Dậu, Bính Tuất, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Quý Hợi, Mậu Dần, Ất Mùi, Tân Mùi, Nhâm Tuất, Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Ất Mão, Giáp Dần.
  • Tuổi Giáp Dần hợp làm ăn với các tuổi thuộc mệnh Kim như: Nhâm Thân, Quý Dận, Ất Sửu, Giáp Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi hoặc các tuổi thuộc mệnh Thủy như: Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu.
  • Người tuổi Canh Dần mệnh mộc hợp tác với các tuổi Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Đinh Sửu, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Giáp Thìn, Quý Sửu, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ là tốt nhất.
  • Tuổi Bính Dần hợp với các tuổi thuộc mệnh Mộc như: Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu hoặc tuổi thuộc mệnh Thổ như: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi ( thuộc hành Thổ).
  • Mậu Dần mệnh Thổ nên kết hợp với các tuổi: Giáp Tuất, Đinh Dậu, Bính Dần, Ất Hợi, Giáp Thìn, Đinh Mão, Mậu Tý, Ất Tỵ, Kỷ Sửu, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi,Mậu Dần, Tân Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mão, Tân Mùi, Bính Tuất, Kỷ Dậu, Đinh Hợi, Bính Thìn, Canh Tý, Đinh Tỵ…

Tuổi Dần hợp với tuổi nào để kết hôn?

Nam tuổi Dần nên kết hôn với tuổi nào?

Xem thêm : Sinh năm 1974 mệnh gì? Hợp màu gì? Đá phong thủy nào?

>> Nam Bính Dần hợp với nữ Bính Dần, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi và Bính Tý.

  • Nam Bính Dần + Nữ Bính Dần: Tích cách của hai vợ chồng không hợp nhau lắm nhưng nếu có cố gắng vun đắp và làm ăn thì cuộc sống gia đình hạnh phúc, quý nhân phù trợ.
  • Nam Bính Dần + Nữ Nhâm Thân: Đây là số có phước hưởng giàu sang, hoặc nếu không thì cũng khá giả. Tính cách của hai vợ chồng cũng tương đối hòa hợp, nên cuộc sống hôn nhân của hai người hạnh phúc và êm ấm.
  • Nam Bính Dần + Nữ Qúy Dậu: Hai vợ chồng điều chịu khó làm ăn, tuy nhiên tính cách có phần trái ngược nhau. Có vun đắp, có nhường nhịn thì cuộc sống gia đình sẽ hạnh phúc
  • Nam Bính Dần + Nữ Giáp Tuất: Ban đầu thường gặp phải khó khăn. Sẽ tốt hơn nếu vợ chồng sinh được con gái đầu lòng. Tính cách vợ chồng hòa hợp nhau.
  • Nam Bính Dần + Nữ Ất Hợi: Cuộc sống gia đình gặp được nhiều suôn sẻ, kinh tế gia đình vững vàng, không quá nhiều sự bận tâm, lo lắng.
  • Nam Bính Dần + Nữ Bính Tý: Làm ăn tốt nhưng tính cách trái ngược hay diễn ra xung đột, cần phải nhường nhịn nhau.

>> Nam Mậu Dần hợp với hợp với nữ tuổi Kỷ Mão, Canh Thìn và Qúy Mùi

  • Nam Mậu Dần + Nữ Qúy Mùi: Cặp đôi này được mọi người xung quanh thương mến và tôn trọng. Với tính cách hòa hợp của hai vợ chồng, chăm chỉ làm ăn thì cuộc sống sớm giàu sang, nổi bật.
  • Nam Mậu Dần + Nữ Canh Thìn: Cuộc sống gia đình hòa hợp và không quá khó khăn.
  • Nam Mậu Dần + Nữ Kỷ Mão: Cuộc sống của cặp đôi này tương đối bằng phẳng và nhận được sự giúp đỡ của gia đình hai bên.
Tuổi dần hợp với tuổi nào để kết hôn?
Tuổi dần hợp với tuổi nào để kết hôn?

Nữ tuổi Dần hợp với tuổi nào để kết hôn?

Nữ tuổi Mậu Dần nên kết hôn với người tuổi Đinh Sửu, Bính Tý, Giáp Tuất, Nhâm Thân và Tân Mùi.

  • Nữ tuổi Mậu Dần kết hôn với nam tuổi Đinh Sửu (chồng hơn vợ 1 tuổi) – số Tam Vinh Hiển
  • Nữ tuổi Mậu Dần kết hôn với nam tuổi Bính Tý (chồng hơn vợ 2 tuổi) – số Tứ Đạt Đạo
  • Nữ tuổi Mậu Dần kết hôn với nam tuổi Giáp Tuất (chồng hơn vợ 4 tuổi) – số Nhất Phú Quý
  • Nữ tuổi Mậu Dần kết hôn với nam tuổi Nhâm Thân (chồng hơn vợ 6 tuổi) – số Tam Vinh Hiển
  • Nữ tuổi Mậu Dần kết hôn với nam tuổi Tân Mùi (chồng hơn vợ 7 tuổi) – số Tứ Đạt Đạo…
Tuổi Dần xung khắc với tuổi nào?
Tuổi Dần xung khắc với tuổi nào?

Tuổi Dần xung khắc với tuổi nào trong làm ăn, kết hôn?

Tuổi Dần thuộc tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi. Cụ thể: Người tuổi Dần sẽ khắc tuổi với tuổi Thân (con khỉ), tuổi Tỵ (con rắn) và tuổi Hợi (con heo).

  • Tuổi Dần xung khắc tuổi Thân:

Có thể nói răng đây là hai con giáp mang nhiều tính cách trái ngược nhau. Trong làm ăn, họ không cùng chí hướng, rất khó để thành công. Trong hôn nhân, hai con giáp này gặp phải nhiều trắc trở và khó khăn.

  • Tuổi Dần xung khắc với tuổi Tỵ:

Thời gian đầu kết hôn gặp phải nhiều khó khăn, vợ chồng thường có tranh cãi và xích mích. Kinh tế gia đình dù vun đắp nhưng cũng không cải thiện mấy.

  • Tuổi Dần xung khắc với tuổi Hợi:

Xem thêm : Chọn nghề hợp tuổi Ất Hợi 1995 giúp sự nghiệp phát triển, thành công – Tuổi Ất Hợi

Thường xuyên không có nhiều quan điểm dẫn đến cãi vã, gặp phải nhiều trắc trở, lìa xa.

KẾT LUẬN:

Daythangthoinoi hi vọng qua bài viết này, quý gia chủ tuổi Dần sẽ lần lượt giải đáp được những thắc mắc của mình về: Tuổi Dần là con gì? Tuổi Dần hợp, xung khắc với tuổi nào?… Sự thành công trong công việc và hạnh phúc gia đình là do chính bản thân mình vun đắp, cố gắng.

Mọi thông tin chi tiết, quý gia chủ có thể gọi về số hotline 1900.3010 hoặc fanpage để được tư vấn và hỗ trợ.

>>> Xem thêm chi tiết:

Tuổi Mão Hợp, Xung Khắc Với Tuổi Nào?

Nguồn: mục: Phong Thuỷ

Phật Di Lặc Hợp Tuổi Nào? Trong 12 Con Giáp Ai Có Thể Thờ Phật Di Lặc

Phật Di Lặc hợp với tuổi canh ngọ, tân mùi, ,mậu dần, kỷ mão, bính tuất, canh tý, tân sửu, mậu thân, kỷ dậu,bính thìn, đinh tỵ, đinh hợi. Đây là các tuổi có lẽ hợp với vía Phật Di Lặc nhất. Trong kinh Phật có nói rằng “bất cứ chúng sanh nào nguyện có lòng thành vì phật đều được Phật độ”, Phật pháp được phân ra các cấp bậc là tỳ kheo, Thánh tăng, Bồ Tát, Đức Phật. Có thể nói đức Phật là người có đạo hạnh cao nhất và cũng chính là vị Phật có pháp lượng vô biên. Để biết được trong 12 con giáp thì tuổi nào hợp với Phật Di Lặc mời các bạn cùng xem bài viết dưới đây:

Trong những năm gần đây thì việc thờ Phật Di Lặc càng rộng rãi và phổ biến hơn. Đặc biệt tại Việt Nam số lượng người thờ Phật Di Lặc rất nhiều và trên diện rộng. Khoảng từ năm 90 trở lại đây thì các hình tượng phật được tạc phổ biến hơn giúp quý khách dễ dàng lựa chọn nhiều hơn. Phật Di Lặc sẽ tiếp nối Phật Thích Ca trong tương lai

Bạn đang xem: Phật Di Lặc Hợp Tuổi Nào? Trong 12 Con Giáp Ai Có Thể Thờ Phật Di Lặc

phật di lặc hợp tuổi nào ? phật di lặc hợp tuổi mậu thân, canh ngọ, đinh hợi, bính thìn, kỷ dậu, kỷ mão, bính tuất, tân sửu, tân mùi,
phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc
phật di lặc hợp tuổi nào ? phật di lặc hợp tuổi bính thìn, canh ngọ, đinh hợi
phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc

Có rất nhiều người khi nghĩ đến Phật Di Lặc là một vị phật đại từ đại bi luôn ban phát hạnh phúc, niềm vui và cả những phú quý thì cũng mong muốn được thỉnh Phật Di Lặc về thờ tại nhà. Tuy nhiên rất nhiều người thắc mắc rằng việc mình thờ Phật Di Lặc thì có hợp tuổi hay hợp mệnh không ? vì có người nói chỉ nên thờ phật độ mạng cho mình. Rước Tài Lộc xin giải đáp thắc mắc của các bạn. Thực ra đối với việc có tâm theo Phật đó là điều đáng trân quý rồi, chỉ cần chúng ta có lòng thành thờ cúng thì bất cứ vị Phật nào cũng đều có thể thờ được. Phật Di Lặc theo phật pháp nói rằng trước kia là một vị bố đại hòa thượng luôn ban phát ấm no và hạnh phúc cho chúng sanh, đặc biệt ngài còn rất có duyên với trẻ con. Chính vì lẽ đó mà bất cứ tuổi nào, mệnh nào, cũng có thể thờ Phật Di Lặc trong nhà.

Cũng có một số tuổi đặc biệt hợp với Phật Di Lặc. Các tuổi này khi an vị, thờ Phật Di Lặc sẽ càng phước phần và thịnh vượng hơn.

Xem thêm : Sự xuất hiện của số thiên thần 666 như báo hiệu rằng sắp có điều lành xảy ra

Cụ thể hơn, tượng Phật Di Lặc vô cùng tương hợp với những gia chủ sinh vào các năm dưới đây:

  • Tuổi Canh Ngọ (sinh năm 1930 hoặc 1990)
  • Tân Mùi (sinh năm 1931 hoặc 1991)
  • Mậu Dần (sinh năm 1938 hoặc 1998)
  • Kỷ Mão (sinh năm 1939 hoặc 1999)
  • Bính Tuất (sinh năm1946 hoặc 2006)
  • Đinh Hợi (sinh năm1947 hoặc 2007)
  • Canh Tý (sinh năm 1960 hoặc 2020)
  • Tân Sửu (sinh năm 1961 hoặc 2021)
  • Mậu Thân (sinh năm1968)
  • Kỷ Dậu (sinh năm 1969)
  • Bính Thìn (sinh năm 1976)
  • Đinh Tỵ (sinh năm 1977)
phật di lặc hợp tuổi nào ? phật di lặc hợp tuổi mậu dần, tân mùi, kỷ dậu
phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc

Các năm sinh trên đây nếu thờ Phật Di Lặc trong nhà sẽ luôn gặp may mắn, đặc biệt cuộc sống an yên và hạnh phúc hơn.

Tuy nhiên để việc thờ Phật Di Lặc hợp tuổi nhất thì người ta thường nghĩ ngay đến các màu áo hợp mệnh.

Ngày nay khi cuộc sống ngày càng nhiều ưu phiền hơn, con người thường sẽ hướng tới các vị Phật để cầu mong được an yên, được sống cuộc sống bình an. Cũng dựa trên đó mà rất nhiều người thường thờ Phật theo màu áo hợp mệnh với chính mình để thuận lợi hơn, phát triển hơn nữa.

Cung Mệnh nào hợp với Phật Di Lặc

  • Màu trắng Bột đá, áo trắng, mệnh kim, mệnh thủy
  • Màu vàng Bột đá, áo vàng, mệnh kim, mệnh thổ
  • Màu đỏ Bột đá, áo đỏ, mệnh hỏa, mệnh thổ
  • Màu xanh lá Bột đá, áo xanh, mệnh mộc, mệnh hỏa
  • Màu xanh dương Bột đá, áo xanh, mệnh mộc, mệnh thủy
  • Gấm cam đỏ Bột đá, áo gấm, mệnh thổ
phật di lặc hợp tuổi nào ? phật di lặc hợp tuổi canh tý, tân sửu, định tỵ
phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc

Những điều cần lưu ý khi thỉnh Phật Di Lặc

Xem thêm : Lý giải cho việc dân gian kiêng cắt tóc tháng Giêng âm lịch

Rất nhiều người thường bỏ qua bước này. Nhiều người nghĩ rằng chỉ cần thỉnh Phật Di Lặc về để trong nhà là được mà không cần xem xét đến hướng và vị trí đặt Phật Di Lặc. Tuy nhiên không những theo phật giáo mà theo phong thủy thì việc thờ Phật Di Lặc cần phải tuân theo các bước an vị và vị trí đặt Phật Di Lặc phải được đúng hướng, đúng nơi

Phật Di Lặc sau khi thỉnh về nên đặt tại :

  • Bàn thờ chính hoặc không gian thờ riêng
  • Đặt ở Phong khách
  • Đặt ở chính điện
  • Đặt trên bàn thờ thần tài
phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc

Ngoài ra một số hướng cấm kỵ khi đặt Phật Di Lặc gồm :

  • Hướng nhà vệ sinh
  • Hướng Phòng Bếp
  • Hướng phòng ngủ
  • Nơi tối tăm hoặc dưới chân cầu thang

Đặt Phật Di Lặc tại những vị trí này là một điều cực xấu. Điều này đồng nghĩa với việc không tôn trọng Đức Phật, đặc biệt sẽ thu hút linh khí xấu của đất trời.

>> Bạn quan tâm: Cách đặt tượng Phật Di Lặc trong nhà hợp phong thủy

Thỉnh Phật Di Lặc tại rước tài lộc như thế nào ?

tại Rước Tài Lộc các quý Thầy, Cô, Phật tử khi ghé và thỉnh Phật Di Lặc đều được các nhân viên hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Cửa hàng chúng con luôn có giá ưu đãi dành tặng quý Thầy Cô, Đạo Tràng, Chùa Chiền. Khi quý khách đến thỉnh Phật Di Lặc tại Rước Tài Lộc sẽ được các nhân viên hỗ trợ theo các bước sau:

phật di lặc hợp với các tuổi nào trong 12 con giáp và cách mệnh nên thờ phật di lặc
  • Nhân viên sẽ hỏi quý khách về không gian thờ cúng điển hình là các kích thước bàn thờ, không gian phòng thờ, tông màu chủ đạo
  • Tiếp theo đó là nhu cầu mong muốn của quý khách về chiều cao, kích thước, màu sắc của tượng phật
  • Nhân viên sẽ hỗ trợ đưa các mẫu gần giống với mong muốn của quý khách
  • Khi đã chọn được tượng ưng ý – Nếu quý khách có nhu cầu treo vải đỏ hoặc đóng hộp giấy thì đều được nhân viên hỗ trợ hết
  • Có thể đưa tượng lên chùa nhờ các sư thầy trì chú
  • Hoặc có thể đọc văn khấn thỉnh Phật nhập tượng tại nhà

Xem thêm một số mẫu tượng phật di lặc đẹp:

  • Tượng Phật Di Lặc Gấm Vàng
  • Tượng Phật Di Lặc Xanh Ngọc
  • Tượng Phật Di Lặc Trắng Đế Mây
  • Phật Di Lặc hợp với tuổi nào, mệnh nào trong 12 con giáp?

Nguồn: mục: Phong Thủy

Mệnh Kim hợp mệnh gì và khắc mệnh gì nhất?

1. Mệnh Kim hợp mệnh gì? Mệnh Kim kỵ mệnh gì?

Trong Ngũ hành có mối quan hệ nuôi dưỡng, giúp đỡ, thúc đẩy nhau để vận động không ngừng, đó là quan hệ tương sinh. Dựa vào đặc tính của từng hành mệnh mà xác định mệnh Kim tương sinh với mệnh Thổ. Hay nói cách khác mệnh Kim hợp với mệnh Thổ.

Mệnh Thổ: Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. Khi tích cực, Thổ biểu thị lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng; Khi tiêu cực, Thổ tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.

Mệnh Kim: Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh. Khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm. Màu sắc đặc trưng của Kim là vàng đồng hoặc trắng bạc. Kim còn là biểu tượng chân khí, hư âm, chi môn, và sắc thái. Thuộc tính Kim thường mang giá trị tiềm ẩn, nội lực vững chắc, gia cố bền bỉ.

Trong ngũ hành tương sinh đã có quy định Thổ sinh Kim. Ta biết rằng trong lòng đất chứa rất nhiều các Kim loại, khoáng sản. Điều này lý giải mệnh Kim hợp mệnh gì.

Ngược lại với tương sinh, mối quan hệ tương khắc theo vòng tròn sẽ cho bạn biết mệnh Kim khắc mệnh gì: Mộc (cây cỏ) khắc Thổ, Thổ (đất) khắc Thủy (nước), Thủy khắc Hỏa (lửa), Hỏa khắc Kim, Kim (kim loại) khắc Mộc.

Mệnh kim khắc mệnh nào
Mệnh Kim khắc mện nào

1.1 Mệnh Thủy và mệnh Kim có hợp nhau không?

Trong quy luật ngũ hành tương sinh, Mệnh Thủy nằm trong mối quan hệ: Kim sinh Thủy, kim loại khi được nung trong nhiệt độ cao sẽ chuyển hóa thành dạng lỏng – sinh Thủy. Do đó, nếu xét trong mối quan hệ này thì Thủy là “con” của mệnh Kim.

1.2 Mệnh Kim và mệnh Mộc có hợp nhau không?

Từ quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc có thể suy ra, ngũ hành không phải là vật hữu hình có thể sờ nắm, chạm vào. Mà nó mang tâm thức vô hình, vô dạng. Được hình thành thông qua sợi dây liên kết kết nối lại với nhau. Theo cơ sở phong thủy thì Kim khắc Mộc cũng có thể nói 2 mệnh này không hợp nhau. Trong mối quan hệ giữa mệnh Mộc và người mệnh Kim thường sẽ xảy ra những điều không tốt.

Mối quan hệ giữa hai người mệnh Kim và Mộc thường thể hiện sự không tồn tại. Bởi sự tồn tại của người này chính là nguyên nhân hủy diệt của mệnh còn lại.

Mệnh Kim khắc mệnh Mộc
Mệnh Kim khắc mệnh Mộc

1.3 Mệnh Kim có hợp mệnh Hỏa không?

Theo như quy luật tương sinh thì mệnh Kim và mệnh Hỏa không hợp nhau. Mệnh Hỏa sẽ khắc với mệnh Kim, Hỏa là lửa, lửa sẽ làm Kim là kim loại bị nóng chảy. Vì vậy, những người mệnh Kim không yêu những người mệnh Hỏa. Nếu 2 mệnh này kết hợp với nhau sẽ không tốt, tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều và có thể lấy. Nhưng tốt nhất nên lấy những người hợp với mình, nó sẽ giúp cho gia đình bạn hạnh phúc, yên ấm và làm ăn thành công hơn.

1.4 Mệnh Kim có hợp mệnh Thổ không?

Dựa trên những phân tích trên về mối quan hệ tương sinh tương khắc trong phong Thủy ngũ hành. Mệnh Kim hoàn toàn hợp mệnh Thổ.

Trong công việc và cuộc sống: Mệnh Thổ mà kết giao, làm ăn với người mệnh Kim thì Thổ sẽ là người giúp đỡ, hỗ trợ người mệnh Kim thành công trên con đường sự nghiệp và cả trong những vấn đề cuộc sống.

Trong hôn nhân: Nam mệnh Kim – Nữ mệnh Thổ nên duyên thì cuộc sống vợ chồng hạnh phúc, phu thê hòa hợp. Cuộc sống về sau gặt hái được nhiều thành công, vinh hoa phú quý cả đời. Con cháu mai sau giỏi giang, khỏe mạnh, phúc lộc để đời.

2. Thông tin về người mệnh Kim

Người mệnh này có tính độc đoán và cương quyết trong mọi chuyện. Luôn dốc lòng cho những theo đuổi danh vọng, cao sang. Được biết đến như một nhà tổ chức tài giỏi, có tính độc lập và hạnh phúc với thành quả riêng của chính mình. Bởi vì bản tính quá tự tin vào khả năng của bản thân nên bị đánh giá là những người tự mãn và kém linh động.

Người mệnh Kim khá nghiêm túc, nên thông thường sẽ từ chối mọi lời giúp đỡ từ người khác mà tự mình hoàn thành tất cả. Dẫu vậy vẫn có nhiều điểm tiêu cực trong con người này như: cứng nhắc, quá nghiêm túc, kiêu kỳ.

Tổng quan về mệnh kim
Người mệnh Kim có tính độc lập

Mệnh Kim là những người thuộc các năm sinh dưới đây:

  • Năm 1932 – 1992: Nhâm Thân
  • Năm 1955 – 2015: Ất Mùi
  • Năm 1984 – 1924: Giáp Tý
  • Năm 1933 – 1993: Quý Dậu
  • Năm 1962 – 2022: Nhâm Dần
  • Năm 1985 – 1925: Ất Sửu
  • Năm 1940 – 2000: Canh Thìn
  • Năm 1963 – 2023: Quý Mão
  • Năm 1941 – 2001: Tân Tỵ
  • Năm 1970 – 2030: Canh Tuất
  • Năm 1954 – 2014: Giáp Ngọ
  • Năm 1971 – 2031: Tân Hợi

3. Màu sắc hợp với người mệnh Kim

Đối với những người mệnh Kim gam màu mang lại may mắn chính là màu nâu xám, vàng đậm, hoặc trắng.

  • Màu vàng đậm

Người mệnh Kim hợp với Thổ vì Thổ sinh Kim. Mà màu của Thổ chính là màu của đất mẹ (vàng đậm, xám nâu). Do vậy, người mệnh Kim hợp với màu vàng đậm. Đây là màu của sự hoàn thiện, sự dung hoà của các màu trong cuộc sống. Màu vàng được xem là màu bản mệnh của mệnh Kim.

Mệnh kim hợp màu nào
Mênh Kim hợp màu nào
  • Màu trắng

Màu trắng được xem là màu bản mệnh của người mệnh Kim. Trắng là màu thuần khiết và trong sáng, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của các màu trong cuộc sống.

Chủ nhân của mệnh Kim chính là Kim, màu trắng (mệnh Kim) thể hiện được sự lôi cuốn kì lạ, đặc biệt với việc khơi dậy những nguồn năng lượng trong phong thủy.

4.Màu sắc khắc với người mệnh Kim

Nếu bạn thuộc mệnh Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ.

Cũng như các mệnh khác, người mệnh Kim sẽ tốt nếu dùng màu tương hợp. Hợp với mệnh Kim chính là Kim.

Xem thêm: Mệnh Kim hợp màu gì?

Hy vọng bài viết trên đã đem lại những thông tin bổ ích cho quý độc giả. Nếu cần được trợ giúp các thông tin về phong thủy, bạn có thể liên hệ:

Công ty TNHH Kiến Trúc Phong Thủy Tam Nguyên

Hotline: 1900.2292

Địa chỉ:

  • Hà Nội: Lô A12/D7, ngõ 66 Khúc Thừa Dụ, Khu đô thị mới, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
  • Quảng Ninh: Số 81 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hải, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
  • Đà Nẵng: Tầng 12, Tòa ACB, 218 Bạch Đằng, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • TP Hồ Chí Minh: 778/5 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP HCM

Bính Tuất 2006 thuộc mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi nào?

Bính Tuất 2006 là mệnh gì? Hợp với người tuổi nào? Cùng nha khoa home đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây!

Vận mệnh của mỗi người đều có liên quan đến những bí ẩn về cuộc sống của họ ở hiện tại, tương lai. Và bài viết sau đây sẽ giới thiệu về mệnh của người tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 và các con số, màu sắc có mối quan hệ tương sinh – tương khắc.

Bạn đang xem: Bính Tuất 2006 thuộc mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi nào?

Bính Tuất sinh năm 2006 mệnh gì?

Theo Lịch Đại Việt, năm Bính Tuất là một trong những năm của thế kỷ 21. Năm Bính Tuất là năm canh tý, nên người sinh năm 2006 sẽ thuộc mệnh Thổ.

Họ là những người sống quy tắc và nghiêm khắc trong công việc. Không những vậy, họ còn có tài trong việc lãnh đạo cho nên rất phù hợp với vị trí quản lý của một tổ chức hoặc tập thể.

Bính Tuất 2006 thuộc mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi nào?

Bính Tuất sinh năm 2006 hợp màu gì?

Theo như thuyết ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, cho nên những màu thuộc hành Kim và hành Hỏa sẽ mang lại nhiều may mắn hơn cho Bính Tuất 2006. Đó là màu đỏ, màu hồng, màu da cam và màu trắng, màu bạc, màu bạch kim

Xem thêm : Giải Đáp: Nghe Kinh Phật Mỗi Ngày Có Tốt Không?

Bên cạnh đó, Thổ cũng tương sinh với chính mình cho nên Bính Tuất 2006 còn hợp với các màu thuộc hành Thổ như màu vàng, nâu.

Màu kỵ

Theo như thuyết ngũ hành tương khắc thì Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy cho nên những màu thuộc hành Mộc và hành Thủy có thể đem lại xui xẻo cho Bính Tuất 2006. Bởi vậy, Bính Tuất 2006 tránh những đồ vật có gam màu xanh lục và gam màu xanh dương

Bính Tuất sinh năm 2006 hợp với con số may mắn nào?

Theo phong thủy, tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 hợp với con số may mắn 9. Số 9 được xem là số may mắn và có ý nghĩa là thành công, phát đạt, tài lộc và sự hoàn thiện.

Những con số không hợp với mệnh Thổ có thể đem lại xui xẻo và lận đận cho người tuổi Bính Tuất. Bởi Vì Thổ khắc Thủy và Mộc khắc Thổ cho nên 0, 3, 4 chính là những con số mà người tuổi Bính Tuất cần tránh.

Bính Tuất sinh năm 2006 hợp tuổi nào?

Theo Tử vi học, tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 hợp với những người sinh vào các năm sau đây:

  • Tuổi Đinh Hợi
  • Tuổi Mậu Tý
  • Tuổi Tân Mão

Các tuổi này được xem là có sự tương hợp về mặt ngũ hành và có thể phát triển sự nghiệp, tình cảm và cuộc sống tốt hơn khi có sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một nhận định chung, việc xem xét sự tương hợp và hợp nhau của hai người cần dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như ngũ hành, mệnh, sao, giờ, ngày, tháng sinh, v.v. để đưa ra đánh giá chính xác và đầy đủ hơn.

Bính Tuất 2006 thuộc mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi nào?

Bính Tuất sinh năm 2006 hợp hướng xây nhà nào?

Hướng xây nhà có ảnh hưởng lớn đến tài lộc và may mắn cho gia chủ. Bởi thế, Bính Tuất 2006 nên biết một số hướng tốt, hướng xấu trong việc xây nhà để tránh không bị mang họa vào thân.

Các hướng phù hợp nhất với tuổi Bính Tuất 2006:

  • Hướng Bắc (Thiên y)
  • Hướng Đông (Phục vị)
  • Hướng Nam (Sinh khí)
  • Hướng Đông Nam (Diên niên):

Các hướng xấu cần tránh với tuổi Bính Tuất 2006:

  • Hướng Tây Bắc (Ngũ quỷ)
  • Hướng Đông Bắc (Lục sát)
  • Hướng Tây (Tuyệt mệnh)
  • Hướng Tây Nam (Hoạ hại)

Cách tính tam tai tuổi Bính Tuất sinh năm 2006

Theo phong thủy, thì cứ 12 năm thì con người sẽ gặp họa tam tai 1 lần (các chuyện không may mắn xảy ra trong thời gian là 3 năm liên tiếp). Bình thường, vận hạn xui xẻo mà con người sẽ gặp phải trong thời gian này đó là tâm trạng bất ổn, ở trong gia đạo có tang tóc, tiền bạc dễ bị thất thoát, gặp tai nạn và làm ăn thất bát,…vv

Có 3 loại tam tai, gồm có: Phong tai, Hỏa tai, Thủy tai. Hạn tam tai được tính theo nhóm tuổi tam hợp (người sinh vào năm con giáp tam hợp sẽ có chung 1 hạn tam tai).

Theo đó, thì Bính Tuất 2006 thuộc nhóm tuổi Ngọ, Dần, Tuất và năm tam tai rơi vào 3 năm đó là Thân, Dậu, Tuất. Và cụ thể, là Bính Tuất 2006 cần cẩn thận vào những năm hạn tam tai sau đây: Năm Mậu Thân (2028), Kỷ Dậu (2029), Canh Tuất (2030), Canh Thân (2040), Tân Dậu (2041), Nhâm Tuất (2042),…

Nguồn: mục: Phong Thủy

Sinh năm 1998 mệnh gì? Tuổi con gì? Màu sắc phong thủy

Sinh năm 1998 mệnh gì? Trong làm ăn, tuổi Mậu Dần nên kết hợp với các tuổi nào thu hút vượng khí, tài lộc, may mắn? Tham khảo bài viết dưới đây cùng Long Beach Pearl tìm hiểu về cung mệnh của những người sinh năm 1998.

MẬU DẦN 1998

MệnhThổ – Thành Đầu ThổCon giápDầnNăm sinh dương lịch28/01/1998 – 25/02/1986Năm sinh âm lịchMậu DầnTương sinhHỏa, KimTương khắcThủy, MộcThiên canMậuĐịa chiDầnTương hợpQuýTương hìnhNhâm, GiápTam hợpDần – Ngọ – TuấtTứ hành xungDần – Thân- Tỵ – Hợi

1. Mậu Dần 1998 mệnh gì?

Tuổi Mậu Dần 1998 thuộc mệnh Thổ với nạp âm Thành Đầu Thổ tượng trưng cho sức mạnh, uy quyền. Dựa theo quan niệm ngũ hành, ta có

  • Tương hợp với mệnh Kim, Hỏa.
  • Tương khắc với mệnh Thủy, Mộc.

2. Người sinh năm 1998 tuổi con gì?

Những người sinh năm 1998 thuộc năm Mậu Dần (tuổi con Hổ). Chính vì vậy, họ sở hữu sức mạnh uy lực của “chúa tể núi rừng”. Theo dương lịch, những người thuộc tuổi Mậu Dần thường sinh vào khoảng thời gian từ 28/01/1998 – 25/02/1999.

1998 mệnh gì
Người sinh năm 1998 cầm tinh con Hổ trong 12 con giáp

>>> Xem thêm: Sinh năm 1999 mệnh gì? Màu sắc trang sức cho tuổi Kỷ Mão

3. Tuổi Dần 1998 hợp màu gì?

Người tuổi Dần 1998 thuộc cung mệnh Thổ hợp với gam màu bản mệnh như nâu, vàng, vàng đất để nhận được sự yêu thương, giúp đỡ của người xung quanh. Ngoài ra, người mệnh Thổ có thể chọn màu tương sinh như đỏ, cam, tím, hồng thuộc hành Hỏa (Hỏa sinh Thổ), thể hiện sự mạnh mẽ, quyền lực của mình.

Màu bản mệnh của người mệnh Thổ Mậu Dần 1998
Màu vàng là màu bản mệnh của người mệnh Thổ Mậu Dần 1998

4. Cách chọn trang sức hợp mệnh Thổ 1998

Khách mệnh Thổ 1998 mong muốn thu hút tài lộc cũng như đường công danh sự nghiệp phát triển nên dựa vào các tiêu chí sau để chọn trang sức:

Chọn loại trang sức

Trang sức phong thủy là một loại phụ kiện thời trang dành cho cả nam và nữ giúp người đeo khoe dáng và mang lại bình an, may mắn. Người sinh năm 1998 thuộc cung mệnh Thổ có thể chọn những mẫu nhẫn, dây chuyền hay vòng tay ngọc trai giúp hanh thông vận khí và mang lại sức khỏe tốt.

Cô nàng mệnh Thổ Mậu Dần
Trang sức ngọc trai giúp cô nàng mệnh Thổ Mậu Dần trẻ trung và bình an
Trang sức ngọc trai
Trang sức ngọc trai mang lại may mắn và sức khỏe tốt cho người đeo

Chọn màu sắc

Khi chọn trang sức ngọc trai cho người mệnh Thổ tuổi Dần, nên chọn những màu tương hợp hay tương sinh như nâu, vàng, hồng, cam, tím, đỏ. Đừng chọn những màu thuộc cung mệnh tương khắc như trắng, đen,…

Mẫu ngọc trai cho người mệnh Thổ Mậu Dần
Mẫu ngọc trai màu hồng nhẹ nhàng dành cho người mệnh Thổ Mậu Dần
Trang sức màu hồng giúp 1998 gia tăng sức mạnh
Trang sức màu hồng giúp người mệnh Thổ Mậu Dần 1998 gia tăng sức mạnh

Chọn chất liệu

Người tuổi Mậu Dần 1998 hợp với các chất liệu như ngọc trai, gỗ, đá quý, kim loại vàng,… giúp người đeo gia tăng vượng khí, tài lộc.

Đeo trang sức ngọc trai gặp nhiều điều tốt lành
Đeo trang sức ngọc trai tại Long Beach Pearl giúp gia chủ Mậu Dần gặp nhiều điều tốt lành
Ngọc trai là mẫu trang sức phong thủy
Ngọc trai là mẫu trang sức phong thủy mang lại may mắn cho người mệnh Thổ

>>> Xem thêm: Sinh năm 2000 mệnh gì? Màu sắc hợp mệnh Kim tuổi Canh Thìn

5. Tuổi Mậu Dần 1998 cung gì?

Bên cạnh việc tìm hiểu người tuổi Mậu Dần 1998 mệnh gì màu hợp với bản mệnh là gì? Gia chủ muốn tình duyên và sự nghiệp gặp nhiều thuận lợi thì cách xác định cung mệnh cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về con người mệnh Thổ.

  • Nam Mậu Dần: Thuộc cung Khôn hành Thổ nên khá điềm tĩnh trước mọi việc.
  • Nữ Mậu Dần: Thuộc cung Tốn hành Mộc, là người biết quan tâm đến những người xung quanh.

6. Tính cách của nam nữ Mậu Dần 1998

Nam Mậu Dần cầm tinh con Hổ, vì vậy tính cách của nam 1998 thể hiện sự uy quyền, thông tin và có tư duy sáng tạo cao. Bên cạnh đó, nam Mậu Dần 1998 còn khá điềm tĩnh, kiên cường vượt qua mọi khó khăn cũng như thử thách.

So với nam, nữ Mậu Dần lại là người cứng rắn, mạnh mẽ, độc lập, thẳng thắn và có quan điểm sống rõ ràng. Song song với đó, nữ 1998 khá thận trọng, trung thực trong việc giữ chữ “Tín” với các mối quan hệ xung quanh. Do đó, cả nam và nữ Mậu Dần khó giữ được các mối quan hệ bền lâu.

Hoa Hậu Thùy Tiên sinh năm 1998
Hoa Hậu Thùy Tiên sinh năm 1998 sở hữu tính cách mạnh mẽ, độc lập và thẳng thắn

7. Mậu Dần 1998 hợp với tuổi nào?

Theo bạn tuổi Mậu Dần 1998 là mệnh gì nên kết hợp với tuổi nào? Cho dù là trong tình duyên hay làm ăn, việc chọn tuổi hợp cũng là yếu tố quyết định về mối quan hệ cũng như sự phát triển vững mạnh về tương lai. Đối với nam tuổi Mậu Dần 1998 nên kết hợp với Nhâm Thìn, Mậu Tuất, Ất Mùi, Kỷ Sửu. Còn với nữ 1998 có thể kết hợp sự nghiệp và tình duyên với Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Ất Hợi.

Sửu là con giáp khá hợp với tuổi Mậu Dần
Sửu là con giáp khá hợp với tuổi Mậu Dần trong công việc lẫn tình duyên (Nguồn: Internet)

8. Câu hỏi thường gặp về người sinh năm 1998

Người sinh năm 1998 mệnh gì? Khi mua xe, mua nhà nên chọn màu nào hướng nào? Ngoài ra, dưới đây là những câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về cung mệnh, như:

8.1. Sinh năm 1998 hợp xe màu gì?

Vàng, nâu đất chính là màu của hành Thổ, cũng là màu bản mệnh của tuổi Mậu Dần 1998. Nếu lái xe ô tô có màu vàng hay nâu đất, người tuổi Mậu Dần 1998 sẽ rất may mắn, thuận lợi và không gặp khó khăn, trở ngại nào khi di chuyển trên đường.

8.2. Tuổi Dần 1998 hợp hướng nào?

Theo phong thủy, chọn hướng hợp với tuổi Mậu Dần sẽ giúp gia chủ thu hút vận khí tốt, sự nghiệp phát triển suôn sẻ. Vậy tuổi Dần 1998 mệnh gì hợp hướng nào?

  • Nam tuổi Dần: Chọn hướng Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
  • Nữ tuổi Dần: Chọn hướng Bắc, Đông Nam, Nam, Đông

8.3. Sinh năm 1998 hợp số nào?

Con số phong thủy cũng giúp người tuổi Mậu Dần gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống. Có thể chọn số nhà, số điện thoại, số xe dựa trên các con số hợp mệnh Mậu Dần như 0, 1, 2, 5, 6, 7, 8, 9.

8.4. Mệnh Thổ 1998 hợp cây gì?

Tuổi Mậu Dần mệnh Thổ nên chọn loại cây phù hợp như cây lưỡi hổ, cây lan hồ điệp, cây vạn niên thanh, sen đá nâu,… Những cây thuộc hành Hỏa như cây lan quân tử, cây phong lộc, cây cung điện vàng (cây ngọc ngân),… cây này mang lại tài lộc, may mắn giúp công việc được thăng tiến.

Những bài viết liên quan:

  • Tuổi Canh Thân 1980 mệnh gì? Vật phẩm phong thủy mệnh Mộc
  • Sinh năm 1981 mệnh gì? Tuổi Tân Dậu hợp màu và tuổi gì?
  • Tuổi Nhâm Tuất 1982 mệnh gì? Màu sắc mang lại may mắn
  • Nam nữ Quý Hợi 1983 mệnh gì? Chọn màu sắc “rước” tài lộc

Nam nữ tuổi Mậu Dần 1998 mệnh gì? Nên chọn màu sắc nào hợp phong thủy với tuổi Mậu Dần? Rất nhiều câu hỏi về cung mệnh mà Long Beach Pearl đã chia sẻ và giải đáp thắc mắc trong bài viết này. Hy vọng thông qua nội dung này, người tuổi Dần sẽ hiểu rõ hơn về mệnh của mình trong phong thủy. Từ đó giúp bạn thay đổi vận khí, gặp nhiều điều thuận lợi trong tình duyên và sự nghiệp.

Mạng Kim và mạng Hỏa có hợp nhau không?

Nhiều người tìm đến Joca để được giải đáp các thông tin về căn mệnh và phong thủy. Trong đó câu hỏi nhiều nhất là mạng Kim và mạng Hỏa có thực sự hợp nhau hay không. Cùng đọc bài để tìm hiểu thêm nhé!

Mạng kim là những người sinh ra trong những năm: Nhâm Thân (1992-1932), Canh Thìn (1940 – 2000), Giáp Ngọ (1954 – 2014), Nhâm Dần (1962 – 2022), Canh Tuất (1970 – 2030), Giáp Tý (1984 – 1924), Ất Mùi (1955 – 2015), Quý Mão (1963 – 2023), Tân Hợi (1971 – 2031), Ất Sửu (1985 – 1925), Tân Tỵ (1941-2001). Đây là nhóm người có tính cách rất mạnh mẽ, họ xuất phát từ một mệnh cũng rất cứng cáp và khỏe khắn. Những người mệnh kim còn là mệnh đại diện cho mùa thu.

Mạng Kim cũng như các mệnh khác, đều có điểm xấu và điểm tốt nhất định.

Điểm tốt ở chỗ, Kim chứa ánh sáng, sự công bằng và những ý tưởng độc đáo. Điểm xấu, Kim chính là sự phiền muộn, là sự hủy diệt và mối đe dọa.

Những màu sắc mà mệnh Kim hợp: Xám, trắng, ghi, vàng sẫm, nâu đất..

Các màu sắc kị với mệnh Kim: Màu đỏ, cam, hồng, tím

Mệnh kim nếu sử dụng Tỳ Hưu bằng đá vân gỗ có màu vàng sẫm thì rất phù hợp. Giúp mệnh Kim có thể có nhiều may mắn và tài lộc.

mạng hỏa hợp với mạng kim không?

Những người mang mệnh Kim là những người có tính kiên trì và chịu khó. Bên trong họ luôn có một sức lực bền vững kèm theo sự bí ẩn mà không phải ai cũng thấu hiểu. Họ còn là những người có tính cách quyết liệt và là những người ra quyết định trong đám đông. Họ rất giỏi trong việc kiểm soát cảm xúc của bản thân. Nhóm người này đều thích tự lập, không thích tự phụ thuộc vào bất cứ ai.

Tuy nhiên, bên cạnh đó những người này lại hay suy nghĩ nhiều, bướng bỉnh và tự tin thái quá.

Xét về các mệnh hợp với mệnh Kim thì có mệnh Mộc và thổ. Mệnh Kim cũng rất phù hợp với những người mệnh Kim. Các mệnh này khi kết hợp với mệnh kim sẽ rất tốt về đường gia đình, tình yêu.

Mạng Hỏa được ví với lửa, mùa hè, có sức nóng lớn. Mệnh hỏa sinh ra trong những năm: Giáp tuất (1934 – 1994), Đinh Dậu (1957- 2017), Bính Dần (1986 – 1926), Ất Hợi (1935 – 1995), Giáp Thìn (1964- 2024), Đinh Mão (1987 – 1927), Mậu Tý (1948 – 2008), Ất Tỵ (1965 – 2025), Kỷ Sửu (1949 – 2009), Mậu Ngọ (1978 – 2038), Bính Thân (1956 – 2016), Kỷ Mùi (1979 – 2039).

Điểm tốt của người mạng hỏa là những người công bằng và có danh dự. Điểm xấu, mệnh hỏa đại diện cho chiến tranh và mâu thuẫn.

Tính cách của người mệnh Hỏa thường quyết liệt, kiên cường trong cuộc sống và công việc. Họ bị chi phối bởi sức mạnh và quyền lực, khát khao thành công. Họ còn là những người có lòng dũng cảm cao nhất.

Bên cạnh đó, họ có tính cách khá nóng nảy, ít nghe lời khuyên từ người khác. Cái tôi luôn đề cao đến mức tối đa, khiến dễ sinh bất hòa cãi vã.

Người mạng hỏa hợp với mệnh mộc, mệnh thổ. Trong ngũ hành có nhắc đến, do mộc sinh hỏa nên hai mệnh này cơ bản hợp nhau.

Những màu sắc mà mệnh Hỏa phù hợp: Đỏ, cam, hồng tìm

Các màu sắc kị với mệnh Hỏa: Đen, xám, xanh biển sẫm

Người mạng hỏa nên lựa chọn các sản phẩm đá phong thủy có màu đỏ, hồng.

Ví dụ như Tỳ Hưu bằng đá núi lửa đỏ là linh vật cực kì phù hợp với mệnh Hỏa

Mệnh hỏa hợp với mệnh gì? Mệnh hỏa hợp với mệnh Mộc bởi Mộc sinh hỏa và mệnh thổ.

Theo quy luật tương khắc, trong ngũ hành có những mối quan hệ gây ức chế, có mối quan hệ lại tương khắc với nhau. Cụ thể, đã được quy ước như sau

  • Mộc khắc tổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc hỏa
  • Hỏa khắc kim
  • Kim khắc mộc

Như vậy, theo như quy luật tương sinh thì người mệnh Kim và mệnh Hỏa không hợp nhau. Mệnh Kim do bị mệnh Hỏa khắc nên không phù hợp. Trong chuyện tình cảm, người mệnh Kim tốt nhất không nên yêu người mệnh Hỏa. Trường hợp 2 người kết hợp với nhau thì sẽ không hòa thuận, luôn xảy ra cãi vả, xung đột.

Trên đây là một chút chia sẻ mà Joca muốn gửi đến các bạn khách hàng thân yêu luôn theo dõi. Mong rằng những kiến thức này có thể giúp bạn trong việc lựa chọn người phù hợp với mình.

Đó là Điều làm cho Bạn Muốn Mua Tỳ Hưu Cho Bạn!

Tuy nhiên Bạn Còn Những Lo Lắng Sau Đây:

+ Chưa biết chọn Tỳ Hưu như thế nào cho hợp lý và chất lượng.

+ Giá cả nhiều nơi khác nhau.

+ Bạn sợ mua Tỳ Hưu về không giống trong hình.

+ Không biết lựa chọn Tỳ Hưu như thế nào là đẹp và chuẩn phong thuỷ.

⇒ Đến với Siêu thị phong thuỷ Joca Bạn không còn phải lo lắng Những vấn đề Trên Nhé.

CAM KẾT BẢO HÀNH TỪ JOCA

+ Cam Kết đá tự nhiên 100%

+ Giá cả Luôn Luôn Hợp Lý

+ Bảo Hành 6 Tháng Nếu lỗi Từ Nhà sản Xuất.

+ Hoàn Tiền 200% Nếu Sản Phẩm Không Như Đặt Mua.

+ Giao Hàng Tận Miễn Phí Ship Hàng.

ƯU ĐÃI LỚN GIẢM 10% KHI ĐẶT HÀNG NGÀY HÔM NAY

(Cho 4 khách Hàng nhanh tay đặt hàng ngày hôm nay)

Liên hệ Đặt hàng: 0834 699 799

Hoặc Bấm Vào đây Nhắn tin Facebook: Nt facebookm.me/878037162546630

Siêu Thị Phong Thuỷ JOCA

JOCA đã giúp bạn khám phá những tác dụng tuyệt vời của Tỳ Hưu mang lại. Nếu có nhu cầu mua vật phẩm phong thủy xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Tuổi Quý Dậu – 1993 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy

Phong thủy nhà ở luôn là một chủ đề được lưu tâm với người phương Đông, và việc bài trí bàn làm việc phong thủy để gặp nhiều thuận lợi trong công việc cũng vô cùng cần thiết. Hãy để OneHousing gợi ý cho người Tuổi Quý Dậu – 1993 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy qua bài viết này!

tuoi-quy-dau-1993-nen-dat-gi-tren-ban-lam-viec-cho-hop-phong-thuy-onehousing-1

Tượng gà trống phong thủy (Nguồn: Đồng Phong thủy)

Đôi nét về người tuổi Quý Dậu 1993

Theo 12 can và 10 chi, người sinh năm 1993 mang thiên can Quý – địa chi Dậu, tức Quý Dậu. Can Quý thuộc hành Thủy, chi Dậu thuộc hành Kim, Thủy và Kim tương hợp trong ngũ hành, nên người tuổi này đều có năng lực, đặc biệt, nếu biết nắm bắt cơ hội thì sẽ rất có nhiều may mắn.

Người tuổi Dậu vốn là người có trực giác tốt, rất tỉ mỉ cẩn thận, khả năng thích nghi với hoàn cảnh cũng tốt. Họ chịu thương chịu khó, luôn chính trực, thẳng thắn. Quý Dậu 1993 có thể có khó khăn khi còn trẻ, nhưng về trung vận và hậu vận khá tốt, cần dần dần xây đắp sự nghiệp.

Nam mạng và Nữ mạng tuổi Dậu 1993 đều chăm chỉ và tháo vát, trong đó Nam mạng rất trọng sự nghiệp, tu chí làm ăn nhưng không quá giỏi giữ tiền, chưa biết chi tiêu nên cần chú ý để tránh rơi vào túng thiếu. Đối với Nữ Quý Dậu 1993, người này mang năng lượng tích cực, được nhiều người yêu quý và có thể được quý nhân hỗ trợ.

Tuổi Bính Tý – 1996 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy?

Màu sắc hợp với người tuổi Quý Dậu

Quý Dậu 1993 xét theo Ngũ hành thì thuộc mệnh “Kiếm phong Kim” – hay còn được dịch là “vàng trong kiếm”. Điều này cũng thể hiện sự cứng cỏi, ngay thẳng, bộc trực của người tuổi này.

Màu sắc bản mệnh của người mệnh Kim gồm trắng, bạc, hoặc xám – các màu sắc của kim loại. Những màu tương hợp này nếu kết hợp trong phong thủy nhà ở, Quý Dậu 1993 nói riêng hay người mệnh Kim nói chung đều có thể thu hút thêm tài lộc.

Hơn nữa, theo Ngũ hành, “Thổ” sinh “Kim”, vì vậy các màu bản mệnh Thổ cũng sẽ tương sinh với mệnh Kim. Vì vậy, các màu vàng và nâu của mệnh Thổ cũng sẽ hỗ trợ tốt cho người sinh năm 1993.

Ngoài ra, vì “Hỏa” tương khắc “Kim” nên tuổi Quý Dậu 1993 cũng cần tránh các màu thuộc hành Hỏa, như đỏ và cam.

Khi biết được màu sắc hợp với tuổi của mình, ta có thể kết hợp và ứng dụng vào đời sống, từ phong thủy nhà ở hay trang trí bàn làm việc phong thủy.

Nên đặt gì trên bàn làm việc tuổi Quý Dậu để thu hút vận may và tài lộc?

Để phù hợp nhất với người mệnh Kim, các vật phẩm trên một bàn làm việc phong thủy nên có chất liệu bằng kim loại, bạc, vàng,… hoặc có thể chọn chất liệu thuộc hành Thổ như gốm và đá để tương sinh. Tiếp theo đây, OneHousing sẽ gợi ý một số đồ trên bàn làm việc phong thủy cho người tuổi Quý Dậu 1993.

Tượng gà phong thủy

Là biểu tượng của sự no đủ và hạnh phúc rất quen thuộc với người Việt chúng ta, tượng gà trống trong phong thủy nhà ở thường có công dụng xua đuổi tà ma, bên cạnh đó, theo Hán Việt, con gà hay “kê” đọc gần âm với từ “Cát” – mang lại những điều may mắn.

Theo phong thủy, tượng gà trống cũng có thể giúp hóa giải đào hoa sát, mang thêm niềm vui tới gia đình.

Với người tuổi Dậu, tượng gà trống là một vật phẩm có thể giúp thu hút tài vận khá tốt, và người tuổi Dậu năm 1993 mệnh Kim thì nên chọn tượng bằng kim loại hoặc tượng mạ vàng, màu vàng ánh kim để giúp thu hút tài lộc.

Khi để trên bàn làm việc, nếu có thể, chúng ta cũng nên cân đối về hướng đặt của bức tượng về hướng Tây thuộc hành Kim để thu hút vượng khí.

Tượng Trâu phong thủy

Con Trâu – Sửu nằm trong Tam hợp với tuổi Dậu, là linh vật có thể giúp người tuổi này đón thêm tài lộc. Con Trâu cũng mang ý nghĩa tốt về ổn định nhà ở, an gia rất tốt, tăng thêm hạnh phúc và tài vận cho toàn thể gia đình.

Tượng trâu phong thủy mạ vàng cũng thường được đặt trong các phòng làm việc, đặc biệt với những người làm trong nghề liên quan đến đất đai và bất động sản thì đây lại càng là một vật phẩm nên sở hữu.

tuoi-quy-dau-1993-nen-dat-gi-tren-ban-lam-viec-cho-hop-phong-thuy-onehousing-2

Tượng trâu có thêm đàn cá (Nguồn: Đồng Phong thủy)

Tượng Rắn phong thủy

Cũng nằm trong Tam hợp Sửu – Dậu, con Rắn – Tỵ cũng giúp cho người tuổi Dậu thêm thịnh vượng. Với tập tính lột da của mình, con rắn tượng trưng cho việc luôn nỗ lực phát triển để hoàn thiện bản thân. Đặc biệt, với những người làm kinh doanh, tượng rắn phong thủy là một vật phẩm nên có thể đón nhận nhiều cơ hội trong sự nghiệp.

Người tuổi Dậu có thể bày tượng rắn trên bàn làm việc phong thủy hoặc ở phòng khách, nhưng không nên đặt trong bếp, phòng ngủ, nhà tắm hay đặt dưới đất.

tuoi-quy-dau-1993-nen-dat-gi-tren-ban-lam-viec-cho-hop-phong-thuy-onehousing-3Một bức tượng rắn để bàn (Nguồn: Đồ Đồng Bảo Hân)

Tỳ Hưu phong thủy

Tỳ Hưu chia thành hai loại, loài một sừng chuyên để trừ tà ma, loài hai sừng chuyên để canh giữ của cải. Vì vậy, tùy theo mục đích của từng gia đình, các gia chủ có thể lựa chọn tượng tỳ hưu một sừng hay hai sừng để sử dụng.

tuoi-quy-dau-1993-nen-dat-gi-tren-ban-lam-viec-cho-hop-phong-thuy-onehousing-4

Tượng Tỳ Hưu một sừng (Nguồn: Tử vi Hiện đại)

Về màu sắc của Tỳ Hưu, người sinh năm 1993 hợp màu trắng và vàng có thể lựa chọn hai màu này cho bức tượng Tỳ Hưu. Tỳ Hưu màu vàng thường giúp cho việc kinh doanh trôi chảy, phát tài phát lộc, còn Tỳ Hưu màu trắng có thể giúp bảo trợ sức khỏe và thu hút tài lộc.

Trên đây, OneHousing đã gợi ý cho người Tuổi Quý Dậu – 1993 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy. Hy vọng bài viết đã mang lại thông tin cần thiết tới các bạn!

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn của Pro Agent.

Xem thêm

Tuổi Mậu Dần – 1998 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy?

Tuổi Đinh Sửu – 1997 nên đặt gì trên bàn làm việc cho hợp phong thủy?

Luận giải thủy sinh mộc là gì, ý nghĩa và cách ứng dụng

Tất cả vật chất trên trái đất xuất phát từ năm nguyên tố cơ bản và đi qua năm giai đoạn phát triển: kim, mộc, thủy, hỏa và thổ. Các giai đoạn này thường được gọi là Ngũ Hành. Trong bài viết này, Nệm Thuần Việt sẽ tập trung vào kiến thức về thủy sinh mộc trong khía cạnh của hệ thống Ngũ Hành. Hãy cùng khám phá chi tiết hơn về chủ đề này.

1. Đặc điểm của người mệnh thủy

Người có mệnh Thuỷ thường mang trong họ sự dịu dàng, tinh thần thực tế và suy nghĩ sâu sắc. Họ luôn đặt ra các tiêu chí trong cuộc sống và công việc, và cố gắng để thực hiện chúng một cách tốt nhất. Mệnh Thuỷ thường mang trong mình sức mạnh của biển cả, và do đó, họ có khả năng giao tiếp xuất sắc và thuyết phục người khác một cách hiệu quả.

Mệnh Thuỷ được chia thành các nạp âm khác nhau, bao gồm:

  • Giản hạ thủy (nước từ khe suối): Bính Tý (năm 1936, 1996), Đinh Sửu (năm 1937, 1997).
  • Tuyền trung thủy (nước trong giếng): Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005).
  • Trường lưu thủy (nước sông dài): Nhâm Thìn (1952, 2012), Quý Tỵ (1953, 2013).
  • Thiên hà thủy (nước trên trời): Bính Ngọ (1966, 2026), Đinh Mùi (1967, 2027).
  • Đại khê thủy (nước từ con suối lớn, thác nước): Giáp Dần (1974, 2034), Ất Mão (1975, 2035).
  • Đại hải thủy (nước biển lớn): Quý Hợi (1923, 1983), Nhâm Tuất (1922, 1982).”

Điều này có thể ảnh hưởng đến tính cách và vận mệnh của người theo từng năm mệnh khác nhau.

1.1 Màu gì hợp với người mệnh thủy

Màu đen thường được coi là biểu tượng của sự mạnh mẽ, oai hùng và quyết liệt, tương tự như tính cách của người mang mệnh Thuỷ. Dựa trên quy luật âm dương trong ngũ hành và các đặc tính, màu đen có thể là sự lựa chọn tốt nhất cho những người có mệnh Thuỷ.

Màu trắng, xanh biển cũng được coi là lựa chọn lý tưởng cho người mang mệnh Thuỷ. Với sự tương sinh giữa Kim và Thuỷ, màu trắng và xanh biển trở thành một lựa chọn phù hợp cho người này. Việc chọn đúng màu sắc trong ngũ hành tương sinh có thể mang lại may mắn, sự bình an và cả nguồn tài lộc cho gia chủ.

1.2 Màu tương khắc người mệnh Thủy cản trở sự thành công

  • Màu sắc có thể ảnh hưởng đến phong thủy và tương hợp với mệnh của mỗi người. Dưới đây là một số gợi ý về màu sắc và tương hợp mà bạn nên xem xét khi áp dụng vào cuộc sống hàng ngày:
  • Đỏ, cam, tím: Người mệnh Thủy nên tránh sử dụng các màu này vì chúng tượng trưng cho yếu tố Hỏa, tương khắc với Thủy.
  • Vàng, nâu đất, nâu nhạt: Mặc dù có liên quan đến yếu tố Thổ, nhưng Thổ lại tương khắc với Thủy. Do đó, bạn nên tránh sử dụng các màu vàng, nâu để không ảnh hưởng đến may mắn và tài lộc của mệnh Thủy.
  • Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây thường liên quan đến yếu tố Mộc, có mối quan hệ tương sinh với Thủy. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc khi sử dụng màu này, vì Thủy sẽ tiêu hao năng lượng để hỗ trợ Mộc. Hãy sử dụng màu xanh một cách cân nhắc để tránh tiêu hao năng lượng không cần thiết.

1.3 Mệnh Thủy hợp với mệnh nào?

Theo quy luật ngũ hành, có một số sự tương tác giữa các yếu tố khác nhau. Trong trường hợp của Thủy, các quy tắc sau áp dụng:

  • Thủy tương sinh Kim: Khi kim loại bị nung chảy ở nhiệt độ cao, nó sẽ chuyển thành trạng thái lỏng, đại diện cho sự tương sinh giữa Thủy và Kim.
  • Thủy tương sinh Mộc: Thủy cung cấp dưỡng chất và độ ẩm cho cây cỏ, giúp chúng phát triển và sinh sôi, thể hiện mối quan hệ tương sinh giữa Thủy và Mộc.
  • Thủy khắc Hỏa: Nước có khả năng dập tắt lửa, đây là ví dụ về sự tương khắc giữa Thủy và Hỏa.
  • Thổ khắc Thủy: Đất có khả năng hút nước, ngăn chặn sự dòng chảy của nước, thể hiện mối quan hệ tương khắc giữa Thủy và Thổ.

Những quan hệ này giúp thể hiện sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố ngũ hành trong quy luật ngũ hành.

2. Đặc điểm người có mệnh mộc – Thủy sinh mộc

Trong thuyết ngũ hành, người mệnh Mộc được chia thành 5 mệnh nhỏ khác nhau dựa trên lục thập hoa giáp, trong đó hai người sẽ trùng mệnh nhau trong mỗi chu kỳ 60 năm. Dưới đây là danh sách các mệnh nhỏ và năm sinh tương ứng:

– Đại lâm mộc tức là cây lớn trong rừng: Những năm như Mậu Thìn 1928, 1988; Kỷ Tỵ 1929, 1989.

– Dương liễu mộc tức là cây dương liễu: Những năm như Mậu Ngọ 1942, 2002; Quý Mùi 1943, 2003.

– Tùng bách mộc tức là cây tùng bách: Những năm như Canh Dần 1950, 2010; Tân Mão 1951,2011.

– Bình địa mộc tức là cây ở đồng bằng: Những năm như Mậu Tuất 1958, 2018; Kỷ Hợi 1959,2019.

– Tang đố mộc tức là cây dâu tằm: Những năm như Nhâm Tý 1972; Quý Sửu 1973.

– Thạch lựu mộc tức là cây thạch lựu: Những năm như Canh Thân 1980: Tân Dậu 1981.

2.1 Màu gì hợp với mệnh mộc

Màu xanh lá cây thường được xem là màu sắc tương trợ hoàn hảo cho người mệnh Mộc. Màu này mang đến cảm giác thoải mái và thư giãn, phản ánh sự sinh sôi và phát triển của cây cỏ và tự nhiên. Vì vậy, nhiều người mệnh Mộc thích sử dụng màu xanh lá cây và thường cảm thấy hài lòng khi môi trường xung quanh có sự hiện diện của màu này.

Màu đen và màu xanh biển cũng là lựa chọn tốt cho người mệnh Mộc, vì chúng được coi là màu sắc tương sinh với hành thủy, có khả năng tạo nên cảm giác mạnh mẽ và đại diện cho quyền lực. Khi sử dụng màu đen và xanh biển trong nội thất hoặc trong cuộc sống hàng ngày, người mệnh Mộc có thể thu hút tài lộc và may mắn.

2.2 Màu sắc tương khắc với mệnh Mộc

Vì Kim khắc Mộc nên những gam màu đại kỵ của hệ Mộc là những màu sắc thuộc hành Kim bao gồm màu trắng, vàng và những gam màu có ánh kim. Các màu sắc kiêng kỵ này có thể kích thích mặt tiêu cực của hành Mộc, khiến cho người có mệnh này gặp phải thách thức và khó khăn trong cuộc sống.

2.3 Mệnh Mộc hợp với mệnh nào?

Ngũ hành với quan hệ tương sinh và tương khắc là một phần quan trọng của học thuật ngũ hành, mô tả cách các yếu tố này tương tác với nhau trong tự nhiên. Thứ tự của tương sinh là: Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa sinh ra Thổ, Thổ sinh ra Kim, Kim sinh ra Thủy, và Thủy sinh ra Mộc. Sự tương sinh này xảy ra liên tục và tạo ra sự cân bằng trong tự nhiên.

Dựa vào quy tắc tương sinh của ngũ hành, mệnh Mộc sẽ có quan hệ hợp với mệnh Hỏa và tương khắc với mệnh Thổ và Kim như sau:

  • Mộc sinh Hỏa: Sự sinh ra của Hỏa từ Mộc biểu thị sự ấm áp và sáng tỏ trong Mộc.
  • Thủy sinh Mộc: Nước giúp cây cỏ phát triển, thể hiện sự hỗ trợ và tương sinh giữa Thủy và Mộc.
  • Mộc khắc Thổ: Cây cối sử dụng nhiều chất dinh dưỡng từ đất, gây làm cho đất trở nên khô cằn và mất chất.
  • Kim khắc Mộc: Kim loại có thể đốt cháy hoặc cắt đứt cây cối, thể hiện sự tương khắc giữa Kim và Mộc.

Những quan hệ này giúp diễn giải cách các yếu tố ngũ hành tương tác trong tự nhiên và trong cuộc sống hàng ngày.

3. Trong ngũ hành thủy sinh mộc là gì?

Trong hệ thống Ngũ Hành, thủy sinh mộc đại diện cho quá trình nuôi dưỡng và thúc đẩy sự phát triển. Thủy (nước) cung cấp dưỡng chất cho Mộc (cây), giúp cây phát triển, sinh sôi, và phát triển xanh tốt hơn. Vì vậy, nếu thiếu yếu tố Thủy, Mộc sẽ gặp khó khăn trong việc phát triển. Khi người có mệnh Thuỷ kết hợp với mệnh Mộc, điều này tạo ra một sự kết hợp tích cực, mang lại nhiều may mắn, cơ hội trong sự nghiệp và thăng tiến công danh.

3.1 Hôn nhân

Khi hai người mệnh Mộc và Thủy kết hôn, thường sẽ tạo nên một mối quan hệ hôn nhân hài hòa và đáng mơ ước. Điều này bởi người mệnh Mộc thường có tính cách ôn hòa, dễ thấu hiểu và sẵn sàng chia sẻ. Họ tạo ra một môi trường ấm áp và tạo điểm tựa tinh thần cho gia đình.

Ngược lại, người mệnh Thủy thường khéo léo trong cách ứng xử và giao tiếp. Họ có sự nhạy bén trong tâm lý người khác và biết cách làm cho môi trường gia đình trở nên hòa thuận. Nhờ sự kết hợp này, gia đình họ hiếm khi gặp xung đột hoặc cãi vã. Mối quan hệ này thường được xây dựng trên sự tôn trọng và hiểu biết đối với nhau, mang lại hạnh phúc và sự êm đềm trong cuộc sống hôn nhân.

3.2 Bạn bè

Trong cuộc sống, việc người mệnh Mộc kết hợp với người mệnh Thuỷ, người có tính cách hướng ngoại, vui vẻ sẽ dần thúc đẩy sự phát triển của họ. Người mệnh Mộc sẽ trở nên thân thiện, hòa đồng hơn, và tinh thần lạc quan, tràn đầy yêu đời. Sự linh hoạt và khéo léo trong giao tiếp của người mệnh Thuỷ cũng giúp làm giảm tính khô khan của người mệnh Mộc, tạo ra một sự kết hợp hài hòa và đáng yêu.

3.3 Công việc

Trong môi trường công việc, sự kết hợp giữa người mệnh Thủy và người mệnh Mộc có thể mang lại nhiều lợi ích. Người mệnh Thủy sẽ giúp người mệnh Mộc dễ dàng nắm bắt cơ hội giao tiếp và tạo quan hệ tốt với đồng nghiệp cũng như mở rộng mối quan hệ bạn bè. Trong khi đó, người mệnh Mộc mang lại sự bình tĩnh và điềm đạm, giúp đưa ra giải pháp và lời khuyên hữu ích cho người mệnh Thủy khi họ gặp khó khăn hay mất động lực.

Mặc dù mối quan hệ này được xem là tương sinh và hỗ trợ, nhưng cả hai đều cần nỗ lực cá nhân để cải thiện các khía cạnh yếu đuối và học hỏi từ đối phương. Điều này sẽ giúp mối quan hệ trở nên bền vững hơn và cả hai có thể cùng phát triển và tiến bộ.

4. Áp dụng Thủy sinh Mộc chọn phong thủy nhà ở

Trong việc thiết kế và xây dựng nhà ở, phong thủy luôn đứng đầu trong danh sách quan tâm của nhiều người. Điều này bởi vì việc xác định hướng xây nhà, bố trí nội thất sao cho phù hợp với mệnh của gia chủ có thể ảnh hưởng đến may mắn và thịnh vượng.

Dưới đây là một số hướng xây nhà phù hợp với mệnh:

  • Hợp mệnh Thuỷ: chọn hướng Bắc xây nhà.
  • Hợp mệnh Mộc: chọn hướng Đông và Đông Nam xây nhà.

Ngoài ra, việc trang trí nhà bằng các loài cây phong thủy cũng có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tài lộc, sức khỏe, và thịnh vượng. Dưới đây là một số cây phong thủy phù hợp với mệnh:

  • Mệnh Thủy: Cây Phát Tài Búp Sen, cây Phát Lộc, các cây thuộc dòng họ Tùng…
  • Mệnh Mộc: Cây Vạn Niên Thanh, cây Ngọc Bích, cây Trường Sinh…

Những lựa chọn này có thể giúp tạo ra môi trường sống tốt hơn và thu hút năng lượng tích cực vào nhà của bạn.

5. Áp dụng Thủy sinh Mộc chọn cây phong thuỷ

Các loại cây phù hợp cho người mệnh Thủy bao gồm cây Phát Tài Búp Sen, cây Phát Lộc, cây Thủy Tùng, cây Tùng Bồng Lai và các cây thuộc dòng họ Tùng khác. Vì nguyên tố Kim sinh ra Thủy, nên bạn cũng có thể xem xét chọn thêm cây thuộc hành Kim để tạo sự cân bằng trong không gian của bạn.

Các loại cây phù hợp cho người mệnh Mộc bao gồm cây Ngọc Bích, Vạn Niên Thanh, Trường Sinh và các loại cây tương tự. Những cây này đặc biệt tốt cho những người thuộc hành Mộc. Do Thủy sinh Mộc, bạn cũng có thể xem xét chọn thêm cây thuộc hành Thủy để tạo sự cân bằng và mang lại may mắn trong công việc, tài lộc và sức khỏe.

6. Áp dụng Thủy sinh Mộc chọn Nệm

Việc áp dụng nguyên tắc Thủy sinh Mộc trong việc chọn nệm có thể giúp tạo ra một môi trường ngủ tốt hơn cho bạn. Dưới đây là một số gợi ý khi chọn nệm dựa trên nguyên tắc Thủy sinh Mộc:

  • Chất liệu nệm: Chọn nệm làm từ các loại vật liệu tự nhiên như bông, lụa, hoặc cao su thiên nhiên. Điều này liên quan đến nguyên tố Mộc, thúc đẩy sự phát triển và sinh sôi của cây cỏ.
  • Màu sắc nệm: Chọn màu sắc nệm theo gam màu xanh lá cây hoặc các tông màu tự nhiên. Điều này liên quan đến nguyên tố Thủy và Mộc, tạo cảm giác thư giãn và yên bình.

7. Lời kết

Những thông tin chia sẻ về ngũ hành tương sinh, cụ thể là Thuỷ sinh Mộc đã được trình bày ở trên. Hy vọng rằng bạn sẽ có thể áp dụng hiểu biết về ngũ hành này để tối ưu hóa môi trường sống và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của mình. Nệm Thuần Việt chúc bạn luôn gặp may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống!

Xem thêm:

  • Bản năng là gì? Đặc điểm và ảnh hưởng của nó trong cuộc sống
  • Xoáy lưng: Tiết lộ bí mật về tính cách qua vị trí đặc biệt trên cơ thể
  • 1980 hợp màu gì? Khám phá vận mệnh và bí quyết chọn màu sắc phong thủy

Từ vựng 12 cung hoàng đạo tiếng Anh: Tên gọi, đặc điểm tính cách

Từ xa xưa các nhà thiên văn học đã quan sát các vì sao để tìm ra mối liên kết giữa chúng và cuộc sống con người. Đây cũng chính là tiền đề cho sự ra đời của từ vi (Horoscope) và chiêm tinh học (Astrology), ngày nay chúng ta gọi là 12 cung hoàng đạo.

Bí ẩn về 12 cung hoàng đạo luôn là chủ đề “nóng hổi” trên các trang mạng xã hội. Chắc hẳn bạn cũng từng ít nhất một lần tìm hiểu xem cung hoàng đạo của mình tiếng Anh là gì hay nó có những tính cách đặc trưng nào?

Cùng IELTS LangGo tìm hiểu về tên gọi và đặc điểm tính cách của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

Bật mí cách đọc tên 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Bật mí cách đọc tên 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

1. 12 cung hoàng đạo tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh cung hoàng đạo được gọi là Zodiac. Đây là từ có nguồn gốc từ tiếng La tinh mang nghĩa là “Vòng tròn của các linh vật”.

Có một sự thật thú vị là 12 cung hoàng đạo ra đời dựa trên những nghiên cứu khoa học về Mặt Trời và các vì sao trong vũ trụ. Những nhà chiêm tinh học từ xa xưa đã cho chúng ta biết rằng trong khoảng thời gian từ 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ lần lượt chiếu sáng 12 chòm sao, tạo thành 12 cung nằm trong vòng tròn 360 độ.

Điều này có nghĩa là người được sinh ra vào khoảng thời gian Mặt Trời chiếu sáng chòm sao nào thì sẽ được chiếu mệnh bởi chòm sao ấy, đồng thời cũng thừa hưởng những nét tính cách đặc trưng của chòm sao này.

Giải đáp thắc mắc 12 cung hoàng đạo đọc tiếng Anh là gì?

Giải đáp thắc mắc 12 cung hoàng đạo đọc tiếng Anh là gì?

Vậy những người chơi hệ tâm linh đã biết cung hoàng đạo của mình trong tiếng Anh là gì chưa? Nếu câu trả lời là chưa thì cùng xem ngay bảng dưới đây để biết tên gọi của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh nhé.

Trên đây là tên và biểu tượng của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm tính cách của các cung hoàng đạo và bộ từ vựng bằng tiếng Anh thì không thể bỏ qua phần tiếp theo của bài viết này.

2. Tổng quan về 4 nhóm yếu tố trong cung hoàng đạo

12 cung hoàng đạo tiếng Anh được phân chia thành 4 nhóm yếu tố: Đất, Lửa, Nước, Khí. Sự phân chia này dựa trên cơ sở về sự tương đồng trong đặc điểm tính cách của các cung hoàng đạo.

12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm yếu tố

12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm yếu tố

Yếu tố 1: Water signs (Nước): Cự giải, Thiên Yết, Song ngư

Các cung hoàng đạo thuộc yếu tố Nước có điểm chung là thường rất nhạy cảm, dễ bị tổn thương và có thiên hướng về nghệ thuật. Họ là mẫu người biết cách kiểm soát, điều chỉnh bản thân nhưng không phải là người lý trí quá mức.

Yếu tố 2: Fire signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Đặc điểm chung của nhóm yếu tố Lửa là sự gan dạ, nhiệt huyết nhưng cũng rất nóng tính. Nhóm yếu tố này đại diện cho niềm tin, hy vọng và lý tưởng. Ba cung hoàng đạo thuộc yếu tố Lửa thường rất lạc quan, yêu đời, vui vẻ, dù gặp bất cứ khó khăn gì cũng không dễ dàng buông xuôi, đầu hàng.

Yếu tố 3: Earth signs (Đất): Kim Ngưu, Xử nữ, Ma Kết

Nhóm yếu tố Đất có những nét tính cách giống nhau. Đó là đều chăm chỉ, cần cù, chung thủy, ung dung, khoan thai. Họ luôn sẵn sàng biến những ý tưởng, mơ ước của mình thành hiện thực thông qua hành động cụ thể. Những người thuộc cung hoàng đạo nhóm Đất là người đáng tin cậy, có tinh thần trách nhiệm cao và đặc biệt là rất chân thành.

Yếu tố 4: Air signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Những người thuộc nhóm Không khí thường là những “bậc thầy” ngoại giao. Họ yêu thích sự tự do, phóng khoáng, khao khát được giao lưu kết bạn, trao đổi học hỏi với mọi người. Họ sở hữu khả năng quan sát tinh tế và nhạy bén, rất thích hợp để theo đuổi các bộ môn nghệ thuật.

3. Đặc điểm tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

Trong phần này IELTS LangGo sẽ liệt kê từ vựng về đặc điểm tính cách của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh. Những tính từ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cung hoàng đạo của mình, đồng thời chúng cũng là “điểm nhấn” khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đấy.

3.1. Aries (Bạch Dương)

Bạch Dương thuộc nhóm yếu tố Lửa, vì vậy những người thuộc cung hoàng đạo này thường rất mạnh mẽ, lạc quan, hào phóng, tự lập, … Cùng xem những tính từ miêu tả cung Bạch Dương trong tiếng Anh là gì nhé!

Hướng dẫn cách đọc 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Adventurous: thích mạo hiểm

Generous: hào phóng

Optimistic: lạc quan

Aggressive: hung hăng

Independent: tự lập

Trusting: đáng tin cậy

Impulsive: hấp tấp

Moody: hay thay đổi (tâm trạng)

Impatient: thiếu kiên nhẫn

3.2. Taurus (Kim Ngưu)

Kim Ngưu sở hữu những tính cách đặc trưng của một cung hoàng đạo hệ Đất như trung thành, bình tĩnh, đánh tin cậy. Tuy nhiên trong nhiều tình huống, những chú trâu của chúng ta cũng khá cứng đầu và thực dụng đấy nhé. Bỏ túi ngay từ vựng tiếng Anh miêu tả tính cách cung Kim Ngưu thú vị sau đây:

Tên tiếng Anh của Kim Ngưu trong 12 cung hoàng đạo

Tên tiếng Anh của Kim Ngưu trong 12 cung hoàng đạo

Calm: bình tĩnh

Collected: tự chủ

Dependable: đáng tin cậy

Loyal: trung thành

Patient: kiên nhẫn

Stubborn: cứng đầu

Lazy: lười biếng

Possessive: có tính chiếm hữu

Materialistic: thực dụng

3.3. Gemini (Song Tử)

Từ vựng về tính cách Song Tử bằng tiếng Anh

Từ vựng về tính cách Song Tử bằng tiếng Anh

Bên cạnh những điểm mạnh như khôn khéo, giàu trí tưởng tượng, hoạt ngôn thì Song Tử cũng có những điểm yếu cần khắc phục như hấp tấp và thiếu quyết đoán. Là thành viên của cung Song Tử thì không thể không biết đến các từ vựng miêu tả đặc điểm tính cách của cung hoàng đạo này.

Curious: tò mò

Talkative: hoạt ngôn

Clever: khôn khéo

Imaginative: giàu trí tưởng tượng

Witty: hóm hỉnh

Indecisive: thiếu quyết đoán

Impulsive: hấp tấp

Superficial: nông cạn

3.4. Cancer (Cự Giải)

Là cung hoàng đạo thuộc nhóm yếu tố Nước, Cự Giải mang trong mình những nét tính cách đặc trưng như dễ thích nghi với hoàn cảnh, đáng tin cậy và nhiệt huyết nhưng Cự Giải cũng rất dễ bị tổn thương bởi họ quá nhạy cảm và rất dính người.

Từ vựng về tính cách cung Cự Giải bằng tiếng Anh

Từ vựng về tính cách cung Cự Giải bằng tiếng Anh

Dependable: đáng tin cậy

Caring: chu đáo

Adaptable: dễ thích nghi, hòa hợp

Diplomatic: quảng giao

Intense: nhiệt huyết

Impulsive: hấp tấp

Moody: hay thay đổi (cảm xúc)

Clingy: dính người

Over-sensitive: quá nhạy cảm

3.5. Leo (Sư Tử)

Mạnh mẽ và ấm áp như lửa là nét tính cách đặc trưng của Sư Tử. Những người thuộc cung hoàng đạo này có tham vọng rất lớn và cực kỳ tự tin vào bản thân mình. Tuy nhiên đây cũng là điểm yếu bởi nó dễ khiến các chú Sư Tử trở nên kiêu căng, tự phụ đấy nhé.

Có rất nhiều tính từ hay miêu tả tính cách của Sư Tử bằng tiếng Anh

Có rất nhiều tính từ hay miêu tả tính cách của Sư Tử bằng tiếng Anh

Warm: ấm áp

Generous: hào phóng

Faithful: chung thủy

Ambitious: tham vọng

Confident: tự tin

Pretentious: kiên căng

Stubborn: cứng đầu

Vain: phù phiếm

Domineering: độc đoán

3.6. Virgo (Xử Nữ)

Nhắc đến cung Xử Nữ là người ta nghĩ ngay đến những người sống bằng lý trí nhiều hơn tình cảm, vì vậy khiến người khác nghĩ rằng họ lạnh lùng, xa cách. Người thuộc cung Xử Nữ thích quan sát, phân tích và đánh giá sự việc xung quanh mình. Họ cũng rất chín chắn trong suy nghĩ và thận trọng khi đưa ra quyết định.

Liệu bạn có mang những nét tính cách này của Xử Nữ?

Liệu bạn có mang những nét tính cách này của Xử Nữ?

Analytical: thích phân tích

Practical: thực tế

Reflective: thích suy nghĩ

Observing: thích quan sát

Helpful: hữu ích

Thoughtful: chín chắn, thận trọng

Skeptical: hay nghi ngờ

Inflexible,: cứng nhắc, không linh hoạt

Cold: lạnh lùng

Interfering: hay xen vào chuyện của người khác

3.7. Libra (Thiên Bình)

Người thuộc cung Thiên Bình có tâm hồn mơ mộng và yêu những thứ đẹp đẽ. Cùng điểm qua những từ vựng miêu tả tính cách của cung Thiên Bình nhé.

Điểm qua các từ vựng hay ho về đặc điểm tính cách của Thiên Bình

Điểm qua các từ vựng hay ho về đặc điểm tính cách của Thiên Bình

Truthful: chung thực

Beautiful: đẹp đẽ

Balanced: cân bằng

Idealistic: mơ mộng

Diplomatic: quảng giao

Superficial: nông cạn

Vain: phù phiếm

Indecisive: thiếu quyết đoán

Unreliable: không đáng tin cậy

3.8. Scorpio (Thiên Yết)

Bạn là một chú bọ cạp mang trong mình lòng trung thành, sự nhiệt huyết, năng động? Bạn “nhạy cảm” với những lời nói dối và luôn giữ thái độ nghi ngờ? Vậy bạn hẳn là cung Thiên Yết “chính hiệu” rồi đấy. Còn chờ gì nữa mà không bơi hết vào đây để học từ vựng tiếng Anh về đặc điểm tính cách cung Thiên Yết nào.

Scorpio còn có những tên gọi khác như Bọ Cạp, Thần Nông, Hổ Cáp đấy

Scorpio còn có những tên gọi khác như Bọ Cạp, Thần Nông, Hổ Cáp đấy

Loyal: trung thành

Passionate: nhiệt huyết, đam mê

Resourceful: tháo vát

Dynamic: năng động

Jealous: hay ghen tị

Obsessive: ám ảnh

Suspicious: hay nghi ngờ

Manipulative: có khả năng lôi kéo người khác

3.9. Sagittarius (Nhân Mã)

Giống với những chú ngựa trên đồng cỏ, Nhân Mã yêu thích sự tự do, phóng khoáng. Nếu bạn thuộc cung Nhân Mã thì đừng chần chừ gì nữa mà hãy học ngay những từ vựng về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh dưới đây thôi.

Cùng IELTS LangGo bỏ túi những tính từ miêu tả tính cách cung Nhân Mã nhé!

Cùng IELTS LangGo bỏ túi những tính từ miêu tả tính cách cung Nhân Mã nhé!

Free-spirited: yêu thích tự do

Philosophical: triết học

Optimistic: lạc quan

Independent: tự lập

Encouraging: can đảm

Unemotional: lãnh đạm

Blunt: thẳng thắn

3.10. Capricorn (Ma Kết)

Đừng bao giờ hy vọng một người bạn cung Ma Kết tin tưởng vào những thứ mộng mơ, hão huyền bởi Ma Kết sống rất thực tế đấy nhé. Một khi Ma Kết đã đặt mục tiêu chinh phục thứ gì là họ sẽ quyết tâm, kiên trì đến cùng bởi đây là hai đức tính hàng đầu của cung hoàng đạo này.

Kiên trì và Kiên nhẫn là hai tính từ miêu tả chính xác cung Ma Kết

Kiên trì và Kiên nhẫn là hai tính từ miêu tả chính xác cung Ma Kết

Determined: quyết tâm

Persevering: kiên trì

Practical: thực tế

Patient: kiên nhẫn

Resourceful: tháo vát

Conceited: tự phụ

Distrusting: không dễ tin tưởng người khác

3.11. Aquarius (Bảo Bình)

Là “đứa con” của nữ thần Nước, Bảo Bình kế thừa những nét tính cách tốt đẹp và đặc trưng. Là cung Bảo Bình mà không biết đến những từ vựng tiếng Anh miêu tả tính cách của Bảo Bình sau đây là một thiếu sót rất lớn đấy nhé.

Bảo Bình nghiêm túc nhưng đôi lúc cũng rất hóm hỉnh đấy

Bảo Bình nghiêm túc nhưng đôi lúc cũng rất hóm hỉnh đấy

Knowledgeable: hiểu biết

Serious: nghiêm túc

Insightful: sâu sắc

Witty: hóm hỉnh

Clever: khôn khéo

Original: độc đáo

Stubborn: cứng đầu

Aloof: xa cách

Rebellious: nổi loạn

3.12. Pisces (Song Ngư)

Nếu được yêu cầu miêu tả tính cách của Song Ngư chỉ bằng hai từ tiếng Anh thì bạn sẽ chọn từ nào? Sẽ không khó để trả lời câu hỏi này nếu bạn đã có trong tay list từ vựng miêu tả tính cách 12 cung hoàng đạo tiếng Anh dưới đây.

Đam mê và nhiệt huyết đích thị là Song Ngư rồi

Đam mê và nhiệt huyết đích thị là Song Ngư rồi

Compassionate: đam mê, nhiệt huyết

Adaptable: dễ thích nghi

Devoted: cống hiến

Imaginative: giàu trí tưởng tượng

Indecisive: thiếu quyết đoán

Oversensitive: quá nhạy cảm

Lazy: lười biếng

Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân mình

Trên đây là toàn bộ thông tin về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh, từ tên gọi đến list từ vựng miêu tả đặc điểm tính cách của từng cung hoàng đạo, IELTS LangGo mong rằng qua bài viết này, các bạn đã học thêm được nhiều từ vựng hữu ích và thú vị để áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh trong thực tế.